Cho 37,82 Gam Chất Hữu Cơ X Có Công Thức Phân Tử Là ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar duyen.tuong 5 năm trước

Cho 37,82 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H12O3N2 tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một khí Y có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn khan

A. 47,26 gam B. 47,13 gam

C. 42,09 gam D. 43,78 gam

Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 1468 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar OanhOanh8120

nX = 0,305 và nKOH = 0,7

(CH3NH3)2CO3 + 2KOH —> K2CO3 + 2CH3NH2 + 2H2O

—> Chất rắn gồm K2CO3 (0,305) và KOH dư (0,09)

—> m rắn = 47,13

Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Cho 10,48 gam hỗn gồm Fe2O3 và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X chứa ba chất tan có cùng nồng độ mol. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, số mol NaOH và khối lượng kết tủa được biểu bằng đồ thị sau:

Giá trị của m gần nhất với

A. 10. B. 2. C. 9. D. 6.

Trộn hỗn hợp gồm Fe2O3, CuO, Cr2O3 (2x mol), MgO với bột Al (7x mol) được hỗn hợp E. Nung hỗn hợp E một thời gian được 45,32 gam hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 4,48 lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (loảng) 2,14M vào Y đến khi không còn phản ứng xảy ra thì vừa hết 1,5 lít, sau phản ứng thu được 0,03 mol khí và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 49,76. B. 42,38. C. 34,39. D. 33,88.

Để mạ bạc huy chương có bề dầy là 3mm, bán kính 4cm, người ta tiến hành điện phân dung dịch AgNO3 với cường độ dòng điện là 2A, anot làm bằng Ag, catot là tấm huy chương. Tính thời gian cần điện phân để có lớp mạ dầy 0,01mm. Cho biết khối lượng riêng Ag là 10,8 g/cm3, lớp mạ bám đều lên các mặt của tấm huy chương.

A. 348 giây

B. 522 giây

C. 624 giây

D. 279 giây

Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho a mol bột Cu vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (2) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2. (3) Cho dung dịch chứa a mol BaCl2 vào dung dịch chứa a mol CuSO4. (4) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4. (5) Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa H2SO4 loãng, dư. (6) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.

Đốt cháy hết m gam hỗn hợp H gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở, thu được 36,52 gam CO2 và 14,67 gam H2O. Cho m gam H tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan T. Đốt cháy hết T, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 44,2 gam. Biết α-amino axit tạo nên X, Y, Z no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2; X và Y là đipeptit và có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit bằng 12. Tổng số nguyên tử trong ba phân tử của ba peptit là:

A. 87 B. 67 C. 92 D. 72

Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X đơn chức và este Y hai chức; X và Y đều mạch hở. Đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,1 mol O2, thu được 12,96 gam H2O. Mặt khác, cho 47,8 gam E tác dụng vừa đủ với 250 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa một chất hữu cơ duy nhất là ancol propylic. Cho toàn bộ Z vào bình đựng Na, kết thúc phản ứng khối lượng bình tăng 250,82 gam, đồng thời thoát ra 8,736 lít (đktc) khí H2. Khối lượng (gam) của X trong m gam có giá trị gần nhất với

A. 18. B. 19. C. 8. D. 11.

Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol là 0,3) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm các muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng O2 vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 132,3 gam và có 8,4 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là

A. 60,75. B. 60,25. C. 71,00. D. 68,94.

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.

Câu 1. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:

A. NaCl, FeCl2. B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2.

C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2, Al(NO3)3.

Câu 2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n2 < n1 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là

A. Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3. B. FeCl3 và AlCl3.

C. Fe2(SO4)3, CuSO4. D. FeCl3, CuCl2.

Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Sau bước 2 nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím.

B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.

C. Sau bước 1 trong cốc thu được hai loại monosaccarit.

D. Sau bước 3 trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.

Cho dãy các chất: tinh bột, anbumin, vinyl fomat, triolein, fructozơ. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên

A. Có 3 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng.

B. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Có 1 chất làm mất màu nước brôm.

D. Có 2 chất có tính lưỡng tính.

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Cho 37 82 Gam