Cho 4,9g H2SO4 Vào Nước để được 1 Lít Dung Dịch. PH ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Cho 4,9g H2SO4 vào nước để được 1 lít dung dịch. pH của dung dịch axit này là
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 25572 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ letrungtannH2SO4 = 0,05
H2SO4 —> 2H+ + SO42-
0,05…………..0,1
—> [H+] = 0,1/1 = 0,1
—> pH = 1
Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
X và Y là hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau cùng có công thức phân tử C5H6O4Cl2 . Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 2 muối và 1 ancol. Thủy phân hoàn toàn Y trong KOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 1 muối và 1 andehit . X và Y lần lượt có công thức cấu tạo là A.CH3COOCH2COOCHCl2 và CH2ClCOOCHClCOOCH3
B. HCOOCH2COOCCl2CH3 và CH3COOCH2COOCHCl2
C. HCOOCH2COOCH2CHCl2 và CH3COOCH2COOCHCl2
D.CH3COOCCl2COOCH3 và CH2ClCOOCH2COOCH2Cl
Ad cho em hỏi, xenlulozo có phản ứng được với HNO3 và anhidrit thế tinh bột có phản ứng với HNO3 và anhidrit không ạ?
Hòa tan vừa đủ 4 gam oxit của kim loại A (hóa trị III) vào dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,7%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn và nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch còn lại là 34,7%.
a) Xác định công thức của oxit kim loại A.
b) Xác định công thức của muối rắn.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon đều mạch hở cấn dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có xt Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đổng thời khối lượng của bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất:
A. 2,65 B. 2,75 C. 3,2 D. 3,30
Cho a gam Mg vào 200 ml dung dịch A chứa hai axit loãng HCl và H2SO4 thu được dung dịch B và V lít khí bay ra. Chia B thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào phần 1, đến khi phản ứng trung hoà xảy ra hoàn toàn thì cần 40 ml dung dịch NaOH, nếu cho dung dịch NaOH dư vào thì thu được 1,45g kết tủa. Cho dư dung dịch BaCl2 vào phần 2 thì thu được 1,165g kết tủa. Hãy tính:
a. Khối lượng Mg đã dùng.
b. Tính thể tích V.
c. Nồng độ mol/lit của mỗi axit.
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí hidro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C chỉ chứa kim loại. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí (đktc) duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m.
Hòa tan 20,8 gam một kim loại R trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X có chứa RCl2 và V1 lít khí H2. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V2 lít khí NO2 và dung dịch Z. Phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V3 lít khí SO2 và dung dịch T. Cô cạn dung dịch Z ở nhiệt độ thích hợp thu được 80 gam một muối A duy nhất, cô cạn dung dịch T ở nhiệt độ thích hợp thu được 50 gam một muối B duy nhất. Biết MA < 420, MB < 520, ion clorua không bị oxi hóa trong các phản ứng, các khí đo ở đkc. Xác định R, A, B và tính V1, V2, V3.
Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch G và 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 40 gam chất rắn R. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên. % khối lượng của M trong F gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 50%. B. 10%. C. 32%. D. 40%.
Xà phòng hóa hoàn toàn 260 gam chất béo X thì cần 89 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng thu được 269,168 gam xà phòng khan. Số gam glixeriol thu được có giá trị gần nhất với:
A. 26,4 B. 27,3 C. 25,2 D. 26,1
Cho 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg, FeCO3 vào dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,08 mol Fe(NO3)3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và 0,06 mol CO2; đồng thời thu được dung dịch Y và 3,36 gam một kim loại không tan. Để tác dụng tối đa các chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,26 mol NaOH. Tỉ khối của X so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là.
A. 10,2 B. 10,0 C. 10,4 D. 10,6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Tính Số Mol Của 49g H2so4
-
Tính Số Mol Của: 49 Gam H2SO4, 11 Gam CO2, 16 Gam SO2
-
Cho 49g H2SO4 A. Tính Số Mol B. Có Bao Nhiêu Nguyên Tử ... - Hoc24
-
Trong 49g H2SO4 Có Bao Nhiêu Mol H2SO4, Bao Nhiêu Phân Tử ...
-
Tính Số Nguyên Tử Và Khối Lượng Mỗi Nguyên Tố H , S ,O Có ...
-
1.Tính Số Phân Tử Của 0,5 Mol Khí NH3 2.Tính Số Mol ... - MTrend
-
Công Thức, Cách Tính Số Mol Khi Biết Khối Lượng Và Ngược Lại Cực ...
-
Tính Số Nguyên Tử Và Khối Lượng Mỗi Nguyên Tố H , S ,O Có Trong 49g ...
-
Tính Nồng độ Mol Của Dung Dịch H2SO4, Biết Rằng để Pha Một Dung ...
-
Người Ta Cho 26 Gam Kẽm Tác Dụng Với 49 Gam H2SO4, Sau Phản ...
-
Tính Số Gam Và Số Mol Của H2SO4 Có Trong 200g Dung Dịch H2SO4 ...
-
Cách Tính đương Lượng Gam Các Chất Hóa Học H3PO4, Na2CO3
-
Khi Cho 9,6 Gam Mg Tác Dụng Hết Với Dung Dịch H2SO4 đậm đặc ...
-
Hóa Học - Bài Tập Tính Toán Số Mol, Khối Lượng, Tỉ Khối