Cho 40 Ml Dung Dịch HCl 0,75M Vào 160 Ml Dung Dịch Chứa đồng Thời

Một sản phẩm của Tuyensinh247.comCho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được:Câu 42070 Vận dụng

Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được:

Đáp án đúng: b

Phương pháp giải

+) Bản chất của phản ứng là sự kết hợp giữa ion H+ và OH- nên ta tính số mol H+ và tổng số mol OH-

=> xét ion nào còn dư

+) Tính PH theo nồng độ H+ hoặc OH-

Xem lời giải

Lời giải của GV Vungoi.vn

nH+ = 0,03 mol ; nOH- = 0,032 mol

${\text{H}^\text{ + }}\text{ + O}{\text{H}^\text{ - }} \to {\text{H}_\text{2}}\text{O}$

=> nOH- dư = 0,002 mol

=> [OH-] = 0,002 / 0,2 = 0,01

=> pOH = 2 => pH = 12

Đáp án cần chọn là: b

...

Bài tập có liên quan

Ôn tập chương sự điện li Luyện Ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

zalo

Câu hỏi liên quan

(ĐH B - 2008) Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

Dãy nào sau đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

Cho các chất sau: HF, NaCl, NaOH, CuSO4, H3PO3, MgCl2, CH3COOH, H2S, NH3, saccarozơ, AgNO3, C2H5OH . Số chất điện li yếu là

Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,001M, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ?

Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?

Dung dịch HF 0,02M có độ điện li α = 0,015M. Nồng độ ion H+ có trong dung dịch là

Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10-2 M người ta xác định được nồng độ ion H+ là 8,6.10-4 M. Phần trăm phân tử CH3COOH phân li ra ion là

Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?

Muối nào tan trong nước tạo dung dịch có môi trường kiềm ?

Trong các muối sau : NaCl, Na2CO3, K2S, Na2SO4, KNO3, NH4Cl, ZnCl2, những muối có môi trường trung tính là

Trong các dung dịch sau : Na2SO4, NaHSO4, H3PO4, Na2HPO3, CaCl2, FeCl3, Na2S, NH4NO3, có bao nhiêu dung dịch có môi trường axit ?

Cho dãy các chất Al, Al(OH)3, NaHCO3, Na2SO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là

Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Số chất có tính lưỡng tính là

Khối lượng chất rắn khan khi cô cạn dung dịch chứa 0,01 mol K+, 0,025 mol Cu2+, 0,05 mol Cl- và a mol $SO_4^{2 - }$ là

Một dung dịch chứa 0,2 mol Cu2+; 0,3 mol K+, a mol $NO_3^ - $ và b mol $SO_4^{2 - }$. Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 62,3 gam. Giá trị của a và b lần lượt là

Dung dịch Y chứa Ca2+ (0,1 mol), Mg2+ (0,3 mol), $C{l^ - }$ (0,4 mol), $HCO_3^ - $ (y mol). Khi cô cạn dung dịch lượng muối khan thu được là

Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là:

Trộn 100ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125 M) thu đ­ược dung dịch X, giá trị pH của dung dịch X là:

Trộn 200 ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,3M và HClO4 0,5M với 200 ml dd Ba(OH)2 a mol/lit thu được dd có pH = 3. Vậy a có giá trị là:

Thể tích của n­ước cần thêm vào 15 ml dung dịch axit HCl có pH = 1 để đ­ược dung dịch axit có pH = 3 là:

Trộn V1 lít dung dịch HCl (pH = 5) với V2 lít dung dịch NaOH (pH = 9) thu được dung dịch có pH = 8. Tỉ lệ V1/ V2 là:

Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. pH của dung dịch thu được:

Dung dịch axit fomic HCOOH 0,007 M có độ điện li = 0,1. Tính pH của dung dịch HCOOH:

Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?

Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:

Xét phương trình: ${\text{S}^{\text{2 - }}}\text{ + 2}{\text{H}^\text{ + }} \to {\text{H}_\text{2}}\text{S}$. Đây là phương trình ion thu gọn của phản ứng

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2

(3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion thu gọn là

Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 40 ml dung dịch HCl 2,5.10-2 M với 60 ml dung dịch CH3COOH 1,67.10-4 M. Biết CH3COOH có Ka = 10-4,76.

Chất dùng để phân biệt 3 muối: NaCl; NaNO3 và Na3PO4 là:

Có 4 dung dịch riêng biệt: Na2CO3, Na2SO4, NaNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất?

Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?

Để được dung dịch chứa: 0,05 mol Al3+; 0,06 mol SO42- ; 0,03 mol Cl-. Phải hòa tan vào nước những muối nào, bao nhiêu mol ?

Từ khóa » Cho 40ml Dung Dịch Hcl 0 75m Vào 160ml Ba(oh)2 0 1m