(Cho Biết Phân Tử Gam Của Al2(SO4)3 Bằng 342g Và Của NaOH ...

  • TIỂU HỌC
  • THCS
  • THPT
  • ĐẠI HỌC
  • HƯỚNG NGHIỆP
  • FLASHCARD
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Trang chủ
  2. Đại học
  3. 800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể

Cho phản ứng: Al2(SO4)3 + 4NaOH = 2Na2SO4 + [Al(OH)2]2SO4. Đương lượng gam của Al2(SO4)3 và NaOH lần lượt bằng: (Cho biết phân tử gam của Al2(SO4)3 bằng 342g và của NaOH bằng 40g)

A.

342g; 40g

B.

171g; 40g

C.

85,5g; 40g

D.

114g; 40g

Trả lời:

Đáp án đúng: C

Phản ứng: Al2(SO4)3 + 4NaOH → 2Na2SO4 + [Al(OH)2]2SO4. Trong phản ứng này, 1 phân tử Al2(SO4)3 tác dụng với 4 phân tử NaOH. Đương lượng gam của một chất trong một phản ứng hóa học được tính bằng khối lượng mol chia cho số mol electron trao đổi hoặc số mol chất phản ứng với 1 mol chất đó. Đối với Al2(SO4)3: 1 mol Al2(SO4)3 phản ứng với 4 mol NaOH, vậy đương lượng gam của Al2(SO4)3 là M/4 = 342/4 = 85,5g. Đối với NaOH: 1 mol NaOH phản ứng với 1/4 mol Al2(SO4)3 (tương ứng với 1/4 phản ứng), vậy đương lượng gam của NaOH là M/1 = 40/1 = 40g. Vậy, đương lượng gam của Al2(SO4)3 và NaOH lần lượt là 85,5g và 40g.

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Phần 7

Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!

50 câu hỏi 60 phút Bắt đầu thi

Câu hỏi liên quan

Câu 28:

Chọn phát biểu đúng: (1) Nồng độ dung dịch đồng nhất trong toàn bộ dung dịch được giải thích bằng sự khuyếch tán các tiểu phân chất tan vào trong dung môi. (2) Bản chất của lực tương tác giữa các tiểu phân chất tan và dung môi là các tương tác vật lý. (3) Trong quá trình tạo thành dung dịch, các quá trình vật lý bao gồm sự phá vỡ mạng tinh thể, sự khuyếch tan chất tan vào dung môi được gọi chung là sự chuyển pha. (4) Sự tương tác giữa dung môi và các tiểu phân chất tan là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định sự tạo thành dung dịch.

A.

1, 4 đúng

B.

2, 3 đúng

C.

1, 3, 4 đúng

D.

Tất cả đều đúng

Lời giải:Đáp án đúng: C

Phát biểu (1) đúng vì sự khuếch tán giúp các tiểu phân chất tan phân bố đều trong dung môi, tạo nên dung dịch đồng nhất.Phát biểu (2) đúng vì lực tương tác giữa chất tan và dung môi là tương tác vật lý (ví dụ: tương tác Van der Waals, liên kết hydro, tương tác ion-dipole).Phát biểu (3) sai vì sự phá vỡ mạng tinh thể là quá trình thu nhiệt, không phải chuyển pha. Chuyển pha liên quan đến thay đổi trạng thái (rắn, lỏng, khí).Phát biểu (4) đúng vì sự tương tác giữa chất tan và dung môi (solvation) quyết định khả năng hòa tan và sự hình thành dung dịch. Chất tan và dung môi có tính chất tương tự sẽ hòa tan tốt vào nhau (ví dụ: dung môi phân cực hòa tan chất tan phân cực).

Câu 29:

Xác định áp suất thẩm thấu của 100 ml dung dịch chứa 2 g C6H12O6 ở 20oC và thể tích dung dịch gần như không tăng sau quá trình hòa tan.

A.

2,715 atm

B.

0,275 atm

C.

2,715 mmHg

D.

27,15 mmHg

Lời giải:Đáp án đúng: AĐể tính áp suất thẩm thấu, ta sử dụng công thức: π = (n/V)RTTrong đó:- π là áp suất thẩm thấu (atm)- n là số mol chất tan (mol)- V là thể tích dung dịch (lít)- R là hằng số khí lý tưởng (0,0821 L.atm/mol.K)- T là nhiệt độ tuyệt đối (K)Đầu tiên, ta tính số mol của C6H12O6:- Khối lượng mol của C6H12O6 = 6*12 + 12*1 + 6*16 = 72 + 12 + 96 = 180 g/mol- Số mol n = khối lượng / khối lượng mol = 2 g / 180 g/mol = 0,0111 molTiếp theo, ta chuyển đổi thể tích dung dịch sang lít:- V = 100 ml = 0,1 lítSau đó, ta chuyển đổi nhiệt độ sang Kelvin:- T = 20°C + 273,15 = 293,15 KCuối cùng, ta tính áp suất thẩm thấu:π = (0,0111 mol / 0,1 L) * 0,0821 L.atm/mol.K * 293,15 Kπ = 0,111 * 0,0821 * 293,15π ≈ 2,67 atmGiá trị này gần nhất với đáp án 2,715 atm.Câu 30:

Chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất. Các chất lưỡng tính theo thuyết proton (thuyết bronsted) trong các chất sau: \(NH_4^ + ,CO_3^{2 - },HCO_3^ - ,{H_2}O,C{H_3}COOH\) là:

A.

\(CO_3^{2 - },HCO_3^ -\)

B.

\(HCO_3^ - ,{H_2}O\)

C.

\(NH_4^ + ,{H_2}O\)

D.

\(HCO_3^ - ,{H_2}O,C{H_3}COOH\)

Lời giải:Đáp án đúng: DChất lưỡng tính theo thuyết Bronsted là chất vừa có khả năng cho proton (acid), vừa có khả năng nhận proton (base).* \(NH_4^+\): Chỉ có khả năng cho proton, không nhận proton được.* \(CO_3^{2-}\): Chỉ có khả năng nhận proton, không cho proton được.* \(HCO_3^-\): Vừa có khả năng cho proton tạo \(CO_3^{2-}\), vừa có khả năng nhận proton tạo \(H_2CO_3\).* \(H_2O\): Vừa có khả năng cho proton tạo \(OH^-\), vừa có khả năng nhận proton tạo \(H_3O^+\).* \(CH_3COOH\): Chỉ có khả năng cho proton, không nhận proton được.Vậy các chất lưỡng tính là \(HCO_3^-\)\(H_2O\).Câu 31:

Chọn phương án đúng: Tích số tan của Cu(OH)2 bằng 2×10-20.. Thêm dần NaOH vào dung dịch muối Cu(NO3)2 0,02M cho tới khi kết tủa Cu(OH)2 xuất hiện. Vậy, giá trị pH mà khi vượt quá nó thì kết tủa bắt đầu xuất hiện là:

A.

9

B.

4

C.

5

D.

6

Lời giải:Đáp án đúng: C

Ta có: Tích số tan của Cu(OH)2 là TCu(OH)2 = [Cu2+][OH-]2 = 2.10-20.

Khi bắt đầu xuất hiện kết tủa Cu(OH)2 thì:

[Cu2+] = 0,02M. Khi đó ta có:

[OH-]2 = 2.10-20 / 0,02 = 10-18

=> [OH-] = 10-9M

=> pOH = -log[OH-] = -log(10-9) = 9

=> pH = 14 - pOH = 14 - 9 = 5.

Vậy giá trị pH mà khi vượt quá nó thì kết tủa bắt đầu xuất hiện là 5.

Câu 32:

Chọn phương án đúng: Trong phản ứng: 3K2MnO4 + 2H2SO4 = 2KMnO4 + MnO2 + 2K2SO4 + 2H2O. K2MnO4 đóng vai trò:

A.

Chất khử

B.

Chất oxi hóa

C.

Chất tự oxi hóa, tự khử

D.

Chất tạo môi trường

Lời giải:Đáp án đúng: CTrong phản ứng trên, số oxi hóa của Mn trong K2MnO4 là +6. Sau phản ứng, Mn vừa tăng lên +7 (trong KMnO4) vừa giảm xuống +4 (trong MnO2). Do đó, K2MnO4 vừa đóng vai trò chất oxi hóa (tạo ra MnO2) vừa đóng vai trò chất khử (tạo ra KMnO4). Vậy K2MnO4 đóng vai trò chất tự oxi hóa, tự khử.Câu 33:

Chọn phương án đúng: Pin Sn | Sn2+ 1M ∥ Pb2+ 0,46M | Pb được thiết lập ở 250C. Cho biết thế điện cực tiêu chuẩn \(\varphi _{S{n^{2 + }}/Sn}^0 = - 0.14V ; \varphi _{P{b^{2 + }}/Pb}^0 = - 0.13V\). (1) Sức điện động của pin E = 0V. (2) Sức điện động của pin E = 0,01V. (3) Ở mạch ngoài, electron chuyển từ điện cực Sn sang điện cực Pb. (4) Ở điện cực Pb có Pb bám vào; ở điện cực Sn, Sn bị tan ra.

A.

2, 3, 4

B.

3, 4

C.

1

D.

Tất cả đều sai

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 34:

Chọn đáp án đúng: Cho thế khử tiêu chuẩn ở 25°C và ở pH = 0 của bán phản ứng: \(MnO_4^ - + 8{H^ + } + 5e \to M{n^{2 + }} + 4{H_2}O ; \varphi _{MnO_4^{2 - }/M{n^{2 + }}}^0 = 1,5V\). (1) Khi \({C_{MNO_4^ - }} = {C_{M{n^{2 + }}}} = 1M\) và pH = 5, ở 25°C ; \(\varphi _{MnO_4^{2 - }/M{n^{2 + }}}^0 = 1.04V\). (2) Khi tăng pH môi trường thì tính oxi hóa của \(MnO_4^ -\) giảm, tính khử của Mn2+ tăng. (3) \(MnO_4^ -\) là chất oxi hóa mạnh trong môi trường base. (4) Mn2+ là chất khử mạnh trong môi trường acid.

A.

2, 4

B.

1, 2

C.

3, 4

D.

1, 3

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 35:

Chọn phương án đúng: Cho jo (Sn4+/Sn2+) = 0,15 V. Xác định giá trị của tỉ lệ [Sn4+]/[Sn2+] để thế của điện cực này bằng 0,169 V. Lấy (2,303 RT / F) = 0,059.

A.

2,00

B.

4,41

C.

2,49

D.

3,5

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 36:

Chọn phương án đúng: Trạng thái của electron ở lớp lượng tử ngoài cùng trong các nguyên tử có Z = 27 được đặc trưng bằng các số lượng tử: (1) n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = +1/2 và -1/2 ; (2) n = 3, ℓ = 2, mℓ = -2, ms = +1/2 ; (3) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = -1/2.

A.

Tất cả đều sai

B.

3

C.

1

D.

2

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 37:

Chọn phương án đúng: Sắp các ion sau: 3Li+, 11Na+, 17Cl-, 19K+, 35Br-, 53I- theo chiều tăng dần bán kính.

A.

Li+ < Na+ < Cl- < K+ < Br- < I-

B.

Na+ < K+ < Cl- < Br- < I- < Li+

C.

K+ < Cl- < Br- < I- < Na+ < Li+

D.

Li+ < Na+ < K+ < Cl- < Br- < I-

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Đồ Án Tốt Nghiệp Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

89 tài liệu310 lượt tảiĐồ Án Tốt Nghiệp Hệ Thống Thông Tin

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

125 tài liệu441 lượt tảiĐồ Án Tốt Nghiệp Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

104 tài liệu687 lượt tảiKhóa Luận Tốt Nghiệp Kiểm Toán

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

103 tài liệu589 lượt tảiLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

377 tài liệu1030 lượt tảiLuận Văn Tốt Nghiệp Quản Trị Thương Hiệu

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu

99 tài liệu1062 lượt tải

ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP

  • Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
  • 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
  • Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
  • Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
  • Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
  • Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
  • Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ thángĐăng ký ngay

Từ khóa » Cách Tìm Số Oxi Hóa Của Al2(so4)3