Cho Các Sơ đồ Chuyển Hóa Theo đúng Tỉ Lệ Mol: E (C9H12O) + ...

zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
  1. Trang chủ
  2. Thi THPTQG
ADMICRO

Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol:

E (C9H12O) + 2NaOH → X1 + X2 + X3

X1 + 2HCl → Y + 2NaCl

X2 + O2 → Z + H2O

Z + X3 → T (C5H10O2) + H2O

Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau:

(a) Hợp chất E có hai đồng phân cấu tạo.

(b) Khối lượng phân tử của X1 là 160.

(c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro.

(d) Hợp chất T có hai đồng phân cấu tạo.

(e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học.

Số phát biểu đúng là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Sai C là đáp án đúng Xem lời giải Chính xác Xem lời giải

Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án

ADSENSE / 5 Chủ đề: Đề thi THPT QG Môn: Hóa Học

Lời giải:

Báo sai

Các phát biểu đúng là c, d, e.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học

Trường THPT Tân Bình

28/12/2024 102 lượt thi 0/40 Bắt đầu thi ZUNIA12

Câu hỏi liên quan

  • Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • Dung dịch amin nào sau đây tạo kết tủa trắng với dung dịch Br2?

  • Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của m là

  • Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al2O3?

  • ADMICRO
  • Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và m gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị của m là

  • Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

  • Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

  • Saccarozơ (C12H22O11) phản ứng được với chất nào tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm?

  • Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng?

  • Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây:

    - Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.

    - Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó thêm từng giọt NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.

    - Bước 3: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Trong phản ứng trên, glucozơ đã bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3.

    (b) Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH3 vào, kết tủa nâu xám của bạc hidroxit bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH3)2]+.

    (c) Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng.

    (d) Ở bước 1, vai trò của NaOH là để làm sạch bề mặt ống nghiệm.

    Số phát biểu đúng là

  • Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, etyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat. Thủy phân hoàn toàn 44,28 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,5 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 13,08 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít H2. Giá trị của m là

  • Ở điều kiện thích hợp, phản ứng của K với chất nào sau đây tạo thành oxit?

  • Cho các phát biểu sau:

    (a) Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, to) rồi để nguội, thu được chất béo rắn là tristearin.

    (b) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.

    (c) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

    (d) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.

    (e) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.

    Số phát biểu đúng là

  • Cho các chất sau đây: Na2CO3, CO2, BaCO3, NaCl, Ba(HCO3)2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất?

  • Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít (đktc) khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị của m là

  • Cho các phát biểu sau:

    (a) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.

    (b) Cho từ từ dung dịch NaHSO4 đến dư vào dung dịch Ba(AlO2)2, thấy xuất hiện kết tủa, sau đó một phần kết tủa bị hòa tan.

    (c) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và 0,5a mol Ba(OH)2 thu được kết tủa.

    (d) Phèn chua được sử dụng làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

    (e) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H­2SO4 có thể làm mất màu dung dịch KMnO4.

    (g) Trong xử lý nước cứng, có thể dùng các vật liệu polime có khả năng trao đổi cation.

    Số phát biểu đúng là

  • Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là

  • Cho các chất sau: alanin, etylamoni axetat, ala-gly, etyl aminoaxetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là

ADMICRO ADSENSE ADMICRO ZUNIA9 AANETWORK

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bài giảng Đia lý lớp 12 hệ thống hoá kiến thức tốt nhất

Bài giảng Đia lý lớp 12 hệ thống hoá kiến thức tốt nhất

Lý thuyết Tin Học lớp 12 đầy đủ và chi tiết

Lý thuyết Tin Học lớp 12 đầy đủ và chi tiết

Hướng dẫn giải SGK, SBT và nâng cao Sinh học 12

Hướng dẫn giải SGK, SBT và nâng cao Sinh học 12

Lý thuyết Công Nghệ lớp 12 đầy đủ và chi tiết

Lý thuyết Công Nghệ lớp 12 đầy đủ và chi tiết

Hướng dẫn giải SGK, SBT và nâng cao Hoá học 12

Hướng dẫn giải SGK, SBT và nâng cao Hoá học 12

Bài giảng Lịch Sử lớp 12 hệ thống hoá kiến thức tốt nhất

Bài giảng Lịch Sử lớp 12 hệ thống hoá kiến thức tốt nhất

Hướng dẫn giải SGK, SBT và nâng cao Toán 12

Hướng dẫn giải SGK, SBT và nâng cao Toán 12

Lý thuyết Giải tích và Hinh học lớp 12 đầy đủ và chi tiết

Lý thuyết Giải tích và Hinh học lớp 12 đầy đủ và chi tiết

Hướng dẫn giải SGK, SBT và nâng cao Vật lý 12

Hướng dẫn giải SGK, SBT và nâng cao Vật lý 12

Hướng dẫn giải bài Tiếng Anh và Tiếng Anh mới 12

Hướng dẫn giải bài Tiếng Anh và Tiếng Anh mới 12

Lý thuyết Vật lý lớp 12  theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Vật lý lớp 12 theo chuyên đề và bài học

Soạn văn lớp 12 Tập 1 và Tập 2 siêu ngắn và hay nhất

Soạn văn lớp 12 Tập 1 và Tập 2 siêu ngắn và hay nhất

ATNETWORK AMBIENT zunia.vn QC Bỏ qua >> ADMICRO / 7/1 ADSENSE / 8/0 AMBIENT

Từ khóa » C9h12o4 Naoh