Cho Các Thí Nghiệm Sau:(a) Cho Dung Dịch HCl Vào Dung ...

Loga.vn
  • Khóa học
  • Trắc nghiệm
  • Bài viết
  • Hỏi đáp
  • Giải BT
  • Tài liệu
  • Games
  • Đăng nhập / Đăng ký
Loga.vn
  • Khóa học
  • Đề thi
  • Phòng thi trực tuyến
  • Đề tạo tự động
  • Bài viết
  • Câu hỏi
  • Hỏi đáp
  • Giải bài tập
  • Tài liệu
  • Games
  • Nạp thẻ
  • Đăng nhập / Đăng ký
user-avatar huonglandang26 5 năm trước

Cho các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đậm đặc.

(c) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.

(d) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.

(e) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.

(g) Cho khí NO2 qua dung dịch NaOH loãng, dư.

Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là

A. 5. B. 3.

C. 6. D. 4.

Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 457 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ user-avatar nthuhang2001

Có 3 thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử:

(a) Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O

(e) Fe2+ + H+ + Cr2O72- —> Fe3+ + Cr3+ + H2O

(g) NO2 + OH- —> NO2- + NO3- + H2O

Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước user-avatar Xem hướng dẫn giải user-avatar

Các câu hỏi liên quan

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở điều kiện thường, ancol etylic tan vô hạn trong nước.

(b) Đun nóng anđehit với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thu được ancol bậc một.

(c) Các polime tổng hợp được điều chế bằng phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.

(d) Nilon-6 do các mắt xích H2N[CH2]5COOH liên kết với nhau tạo nên.

(e) Các anken ở đầu dãy như etylen, propen và butilen đều cho phản ứng trùng hợp.

(g) Ở điều kiện thường, HCOOH là chất khí, khi tan trong nước tạo dung dịch axit.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 6.

C. 3. D. 5.

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 48,4 gam dung dịch HNO3 a%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,96 gam rắn khan. Giá trị của a là

A. 31,50%. B. 30,72%.

C. 32,54%. D. 32,02%.

Hỗn hợp khí X gồm hai ankin và một amin bậc 3 (no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp X là

A. 46,12%. B. 34,36%.

C. 26,67%. D. 44,03%.

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở bằng 400 ml dung dịch KOH 1M (dùng dư) thu được dung dịch Y và (m – 12,6) gam hỗn hợp Z gồm hai anđehit đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 6,68) gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong X là

A. 64,66%. B. 35,34%.

C. 63,56%. D. 36,44%.

Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n-2O2) và axit Y (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 28,0 gam E thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,35 mol. Nếu đun nóng 28,0 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 0,15 mol CH3OH và a gam muối. Giá trị của a là

A. 39,2. B. 42,8.

C. 33,6. D. 41,0.

Hỗn hợp X chứa hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một ancol no, đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 15,87 gam X cần dùng 0,6825 mol O2. Mặt khác đun nóng 15,87 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%) thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được 13,17 gam hỗn hợp chứa các este (trong phân tử chỉ chứa nhóm -COO-). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là

A. 65,03%. B. 54,19%.

C. 45,37%. D. 54,44%.

Hòa tan hết 26,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3 và 0,6 mol H2SO4, Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,24 mol hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra; đồng thời thu được một kết tủa màu nâu đỏ duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là.

A. 35,15%. B. 52,73%.

C. 26,36%. D. 43,94%.

Cho 7,02 gam hợp chất Al, Fe, Cu vào bình A, cho dung dịch HCl dư còn lại rắn B. Lượng khí thoát ra dẫn qua CuO nóng, dư, thấy khối lượng ống giảm 2,72 gam. Thêm vào A lượng NaNO3 dư tạo 0,896 lít NO (đktc). Phần trăm về khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 28,7% B. 20,47% C. 40% D. 15,95%

Nung nóng hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 duy nhất và hỗn hợp khí Y gồm N2, SO2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 16 : 2 : 1. Phần trăm khối lượng của FeS trong X là

A. 59,46%. B. 42,30%.

C. 68,75%. D. 26,83%.

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,5 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị m là

A. 14,40. B. 13,44.

C. 15,36. D. 16,00.

Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến
2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team

Từ khóa » Fe + Hcl đậm đặc