Cho đồ Thị Của Hàm Y', Cách Xác định GTLN GTNN Của Hàm Hợp
Có thể bạn quan tâm
Cho đồ thị của hàm y’, cách xác định GTLN GTNN của hàm hợp
Nội dung chính:
- Phương pháp giải GTLN GTNN của hàm hợp
- Một số ví dụ minh họa
- Tải bài tập tương tự GTLN GTNN của hàm hợp
Phương pháp giải GTLN GTNN của hàm hợp
Bước 1: Tính đạo hàm
Bước 2: Giải phương trình y’ = 0 tìm các nghiệm xi
Bước 3: Tính các f(xi), so sánh và tìm ra GTLN, GTNN
Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị hàm y = f'(x) như hình vẽ. Giá trị lớn nhất của hàm số \[y = g\left( x \right) = f\left( {2x} \right) – 4x\] trên \[\left[ { – \frac{3}{2};2} \right]\] bằng:
A. \[f\left( 0 \right)\] B. \[f\left( { – 3} \right) + 6\] C. \[f\left( 2 \right) – 4\] D. \[f\left( 4 \right) – 8\]
Giải:
Ta có \[g’\left( x \right) = 2f’\left( {2x} \right) – 4\].
Nghiệm của phương trình g'(x) = 0 là số giao điểm của đồ thị f'(x) và đường thẳng y = 2 Vẽ đường thẳng y = 2 ta được:
![]()
\[\begin{array}{l} g’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 2f’\left( {2x} \right) – 4 = 0\\ \Leftrightarrow f’\left( {2x} \right) = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2x = {x_1} < – 3\\ 2x = 0\\ 2x = 2\\ 2x = {x_2} > 4 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{{{x_1}}}{2} < – \frac{3}{2}\\ x = 0\\ x = 1\\ x = \frac{{{x_1}}}{2} > 2 \end{array} \right. \end{array}\]
Ta có bảng biến thiên:
(Điền dấu vào bảng này ta dựa vào vị trí của đồ thị y = f'(x) với đường cong vừa vẽ, nếu f'(x) ở trên thì là dấu dương)
Vậy \[\mathop {\max g(x)}\limits_{\left[ { – \frac{3}{2};1} \right]} = f\left( 2 \right) – 4\]
Ví dụ 2: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị hàm y = f'(x) như hình vẽ. Giá trị nhỏ nhất của hàm số \[g\left( x \right) = f\left( x \right) + \frac{1}{3}{x^3} – x\] trên [-1; 2] bằng:
A. \[f\left( 2 \right) + \frac{2}{3}\] B. \[f\left( { – 1} \right) + \frac{2}{3}\] C. \[\frac{2}{3}\] D. \[f\left( 1 \right) – \frac{2}{3}\]
![]()
Giải:
Ta có \[\begin{array}{l} g’\left( x \right) = f’\left( x \right) + {x^2} – 1\\ g’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f’\left( x \right) + {x^2} – 1 = 0\\ \Leftrightarrow f’\left( x \right) = – {x^2} + 1 \end{array}\]
Nghiệm của phương trình này là giao đểm của đồ thị hàm số y = f'(x) và đường cong \[y = – {x^2} + 1\]
Vẽ đường cong \[y = – {x^2} + 1\]:
Từ đồ thị ta được: \[f’\left( x \right) = – {x^2} + 1 \Leftrightarrow x = \pm 1\]
Bảng biến thiên
(Điền dấu vào bảng này ta dựa vào vị trí của đồ thị y = f'(x) với đường cong vừa vẽ, nếu f'(x) ở trên thì là dấu dương)
Vậy \[\mathop {\min g\left( x \right)}\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} = g\left( 1 \right) = f\left( 1 \right) – \frac{2}{3}\]
Ví dụ 3: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị hàm y = f'(x) như hình vẽ. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \[y = g\left( x \right) = \frac{1}{3}{x^3} – x – f\left( x \right) + 2020\] trên \[\left[ { – \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]\] là:
A. \[f\left( {\sqrt 3 } \right) + f\left( { – \sqrt 3 } \right)\] B. \[f\left( {\sqrt 3 } \right) – f\left( { – \sqrt 3 } \right)\]
C. \[2020 + f\left( { – \sqrt 3 } \right)\] D. \[4040 – f\left( {\sqrt 3 } \right) – f\left( { – \sqrt 3 } \right)\]
![]()
Giải:
Ta có : \[g'(x) = {x^2} – 1 – f’\left( x \right)\]
\[\begin{array}{l} g’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} – 1 – f’\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow f’\left( x \right) = {x^2} – 1 \end{array}\]
Nghiệm của phương trình này là giao đểm của đồ thị hàm số y = f'(x) với đường cong \[y = {x^2} – 1\]
Vẽ đường cong \[y = {x^2} – 1\] ta được:
![]()
Từ đây ta được \[f’\left( x \right) = {x^2} – 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm \sqrt 3 \end{array} \right.\]
Bảng biến thiên của g(x)
Ta thấy đường cong \[y = {x^2} – 1\] luôn nằm phía trên của đồ thị f'(x) nên ta được bảng:
![]()
Vậy:
\[\begin{array}{l} M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { – \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]} g\left( x \right) = g\left( {\sqrt 3 } \right)\\ {\rm{ }} = – f\left( {\sqrt 3 } \right) + 2020\\ m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { – \sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right]} g\left( x \right) = g\left( { – \sqrt 3 } \right)\\ {\rm{ }} = – f\left( { – \sqrt 3 } \right) + 2020\\ M + m = – f\left( {\sqrt 3 } \right) – f\left( { – \sqrt 3 } \right) + 4040 \end{array}\]
Ví dụ 4: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị hàm y = f'(x) như hình vẽ. Hàm số \[g\left( x \right) = 2f\left( x \right) + {\left( {1 – x} \right)^2}\] đạt giá trị nhỏ nhất trên [-4; 3] tại điểm:
A. \[{x_0} = – 1\] B. \[{x_0} = 3\] C. \[{x_0} = – 4\] D. \[{x_0} = – 3\]
Giải:
Ta có
\[\begin{array}{l} g’\left( x \right) = 2f’\left( x \right) – 2\left( {1 – x} \right)\\ = 2\left[ {f’\left( x \right) – \left( {1 – x} \right)} \right] \end{array}\]
(Chú ý : Vì bài cho đồ thị hàm f’ nên khi tính g'(x) ta phải đưa về dạng f'(x) – … hoặc … – f'(x) )
\[g'(x) = 0 \Leftrightarrow f'(x) = 1 – x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = – 4\\ x = – 1\\ x = 3 \end{array} \right.\]
Bảng biến thiên
![]()
Vậy hàm số g(x) đạt GTNN tại x = -1
Ví dụ 5: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị hàm y = f'(x) như hình vẽ. Gọi \[g\left( x \right) = f\left( x \right) – \frac{1}{3}{x^3} + \frac{1}{2}{x^2} + x – 2019\] có \[g\left( { – 1} \right) + g\left( 1 \right) > g\left( 0 \right) + g\left( 2 \right)\]. Khi đó hàm số = g(x) đạt giá trị nhỏ nhất trên [-1;2] bằng:
A. \[g\left( 2 \right)\] B. \[g\left( 1 \right)\] C. \[g\left( { – 1} \right)\] D. \[g\left( 0 \right)\]
![]()
Giải:
Ta có
\[\begin{array}{l} g’\left( x \right) = f’\left( x \right) – {x^2} + x + 1\\ {\rm{ }} = f’\left( x \right) – \left( {{x^2} – x – 1} \right) \end{array}\]
\[g’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f’\left( x \right) = {x^2} – x – 1\]
Vẽ đường cong \[y = {x^2} – x – 1\]
![]()
Từ đây ta được \[f’\left( x \right) = {x^2} – x – 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = – 1\\ x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\]
Bảng biến thiên
![]()
Cần phải so sánh g(-1) và g(2) để xem đâu là giá trị nhỏ nhất, muốn vậy ta phả xét g(-1) – g(2)
\[g\left( { – 1} \right) + g\left( 1 \right) > g\left( 0 \right) + g\left( 2 \right)\]
\[ \Leftrightarrow g\left( { – 1} \right) – g\left( 2 \right) > g\left( 0 \right) – g\left( 1 \right)\]
\[ \Rightarrow g\left( { – 1} \right) – g\left( 2 \right) > 0\] (vì \[g\left( 0 \right) > g\left( 1 \right)\])
\[ \Leftrightarrow g\left( { – 1} \right) > g\left( 2 \right)\]
Vậy \[\mathop {\min g\left( x \right) = g\left( 2 \right)}\limits_{\left[ { – 1;2} \right]} \]
Ví dụ 6: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị hàm y = f'(x) như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?
![]()
A. \[\mathop {\max f\left( x \right)}\limits_{\left[ { – 2;6} \right]} = f\left( { – 2} \right)\]
B. \[\mathop {\max f\left( x \right)}\limits_{\left[ { – 2;6} \right]} = f\left( 2 \right)\]
C. \[\mathop {\max f\left( x \right)}\limits_{\left[ { – 2;6} \right]} = f\left( 6 \right)\]
D. \[\mathop {\max f\left( x \right)}\limits_{\left[ { – 2;6} \right]} = f\left( { – 1} \right)\]
Giải:
Từ đồ thị của f'(x) ta có bảng biến thiên của hàm số y = f(x) như sau:
![]()
Để tìm được GTLN ta phải so sánh f(-1) và f(6)
![]()
Sử dụng tích phân và công thức diện tích hình phẳng
\[\begin{array}{l} {S_1} = \int\limits_{ – 1}^2 {f’\left( x \right)dx = f\left( { – 1} \right) – f\left( 2 \right)} \\ {S_2} = \int\limits_2^6 {f’} \left( x \right)dx = f\left( 6 \right) – f\left( 2 \right) \end{array}\]
Từ hình vẽ
\[\begin{array}{l} {S_1} < {S_2} \Rightarrow f\left( { – 1} \right) – f\left( 2 \right) < f\left( 6 \right) – f\left( 2 \right)\\ {\rm{ }} \Leftrightarrow f\left( { – 1} \right) < f\left( 6 \right) \end{array}\]
Vậy \[\mathop {\max f\left( x \right)}\limits_{\left[ { – 2;6} \right]} = f\left( 6 \right)\]
Xem thêm Tìm m để hàm số có GTLN GTNN thỏa mãn điều kiện cho trước.
Tải bài tập tương tự GTLN GTNN của hàm hợp
Download [3.16 MB]
Từ khóa » Gtln Và Gtnn Của Hàm Số Y = F(x) +g(x)
-
Tìm GTLN - GTNN Của Hàm Số Y = F(u(x)), Y = F(u(x ...
-
Tìm GTLN - GTNN Của Hàm Số Y = |f(x)| Trên đoạn [a
-
Tìm Giá Trị Lớn Nhất Nhỏ Nhất Của Hàm Số (Kèm Tài Liệu) - VerbaLearn
-
Bài 3: Giá Trị Lớn Nhất Và Giá Trị Nhỏ Nhất Của Hàm Số - Tìm đáp án,
-
Chuyên đề: Giá Trị Lớn Nhất - Giá Trị Nhỏ Nhất Của Hàm Số
-
Cho Hàm Số Y = F( X ) Có đồ Thị Như Hình Vẽ. Khẳng định Nào Sau đ
-
Chuyên Đề Toán Lớp 12: Hướng Dẫn Giải Bài Tập Tìm Max - Min ...
-
Các Dạng Bài Tập Tìm Giá Trị Lớn Nhất (GTLN), Giá Trị Nhỏ Nhất (GTNN ...
-
Cho Hàm Số \(y=f(x)\) Liên Tục Trên R Và Có Bảng Biến Thiên Như Sau ...
-
Tìm Giá Trị Lớn Nhất Nhỏ Nhất Của Hàm Số - Lý Thuyết, Bài Tập Có Lời Giải
-
Cho Hai Hàm Số Y = F(x), Y = G(x) Có đạo Hàm Là F(x), G(x) Đồ Thị Hàm ...
-
[PDF] ( ) X
-
Cho Hàm Số Y = Fx Có đồ Thị Như Hình Bên Gọi KK Lần L - Tự Học 365
-
Cho Hàm Số (y = Fleft( X Right)) Có đồ Thị Như Hình Bên. Gọi (k,,,K) Lần ...