Cho Hỗn Hợp X Gồm C3H6(OH)2, CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Cho hỗn hợp X gồm C3H6(OH)2, CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3. Cho 11,36 gam X tác dụng với Na dư thu được 3,584 lít H2. Mặt khác đốt 11,36 gam X thu đc V lít CO2 và 10,8 gam H2O. Tính phần trăm khối lượng của C3H6(OH)2 trong X.
A. 66,90 B. 40,14 C. 33,45 D. 60,21
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 457 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻnH2 = 0,16 —> nO(X) = 0,32
nH2O = 0,6 —> nH = 1,2
mX = mC + mH + mO = 11,36
—> nC = 0,42
Các chất CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3 đều có số C = số O nên:
nC3H6(OH)2 = nC – nO = 0,1
—> %C3H6(OH)2 = 66,90%
anh ơi tại sao nC-nO lại là nC3H6(OH)2 được ạ
Vote (0) Phản hồi (0) 6 năm trướcCác câu hỏi liên quan
Cho 0,05 mol Fe3O4 tác dụng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X thì thu được hỗn hợp kết tủa Y. Khối lượng kết tủa Y là?
Cho a gam Na vào dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (ĐKTC) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A được 15,7 gam chất rắn khan. Khối lượng NaCl là?
X, Y là hai este mạch hở được tạo bởi từ hai axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức; Z là este hai chức, mạch hở. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,14 mol O2, thu được Na2CO3; 7,26 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,45 gam. Tổng khối lượng của X và Y trong 0,2 mol hỗn hợp E là
A. 10,18. B. 8,78.
C. 8,16. D. 9,48.
Tách nước hỗn hợp gồm 0,3 mol metanol và 0,2 mol etanol thu được hỗn hợp X gồm hơi nước, một ancol và m gam ete. Vậy giá trị của m không thể là:
A. 12 B. 9,2 C. 14,8 D. 13,8
Hỗn hợp A gồm 3 ancol X, Y, Z. Đun nóng A trong H2SO4 (170 độ) thu được 2 anken (không còn chất hữa cơ nào khác). Nếu đun nóng hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 140 độ thu được hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Cho 16,6 gam A bay hơi thu được 1 thể tích bằng thể tích của 1,2 gam He (thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 55 gam. Khối lượng của ancol có số cacbon nhỏ nhất trong A là
A. 3,2 B. 6,4 C. 4,6 D. 9,2
Hỗn hợp X gồm C6H12O6, CH3COOH, C2H4(OH)2 và HO-CH2-CH2-COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 26,84 gam CO2 và 13,14 gam H2O. Giá trị m là:
A. 18,02 B. 21,58 C. 18,54 D. 20,30
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho bột Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng.
(c) Cho bột Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(d) Cho Cr2O3 vào dung dịch NaOH loãng.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Na2Cr2O7.
(g) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 5. B. 3.
C. 6. D. 4.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hếp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,0 B. 2,0
C. 3,0 D. 5,0
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin) biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thuỷ phân hoàn toàn E trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong lượng O2 vừa đủ thu được 21,056 lít (đktc) khí và hơi. Tỉ lệ mol Gly : Ala trong X là
A. 2:3 B. 1:2
C. 1:1 D. 2:1
Hỗn hợp khí (T) ở đktc gồm 2 hiđrocacbon mạch hở X, Y có cùng số nguyên tử cacbon. Lấy 0,448 lít (T) cho từ từ qua nước brom thấy có 4,8 gam brom phản ứng, không có khí thoát ra khỏi bình nước brom. Mặt khác đốt cháy 0,448 lít hỗn hợp T thì thu được 1,76 gam CO2. Cho 0,3 mol hỗn hợp T tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24 gam B. 72 gam
C. 36 gam D. 48 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » C3h6(oh)2+naoh
-
C3H6(OH)2 + NaOH = C3H6(ONa)2 + H2O - Trình Cân Bằng Phản ...
-
C3H6 + NaOH = C3H6(OH)2 + Na2 - Chemical Equation Balancer
-
? => C3H6(OH)2 () | Chemical Equation Balancer
-
NaOH + C3H6Br2 = C3H6(OH)2 + NaBr - Chemical Equation Balancer
-
C3H6(OH)2 = NaOH | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học | Phản ứng ...
-
NaOH = C3H6(OH)2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học | Phản ứng ...
-
Phương Trình Phản ứng NaOH+C3H6Br2 Ra C3H6(OH)2+NaBr
-
Cho Ancol C3H6(OH)2 Tác Dụng Với Axit Cacboxylic A được Chất M ...
-
Hỗn Hợp Gồm C3H6(OH)2, CH3OH; C2H4(OH)2; C3H5(OH)3
-
Sodium Hydroxide - Wikipedia
-
[hoa 12] Sơ đồ Phản ứng | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam
-
Propylene Glycol | C3H8O2 - PubChem
-
C3H6 + H2O → C3H7OH - Chemical Equations Online!
-
C3h6(oh)2 ở Vị Trí 1-2 Có Bị Oxh Bởi Cuo Không ạ ?