Cho Mạch điện Như Hình Vẽ R1 3 R2 2 R3 3 Uab = 12v Rx 1 - Học Tốt

Tìm biên độ dao động của vật? (Vật lý - Lớp 12)

2 trả lời

Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu (Vật lý - Lớp 8)

1 trả lời

Điện áp U gần giá trị nào nhất sau đây? (Vật lý - Lớp 12)

2 trả lời

Hòn đá nặng 1 tạ. Tính trọng lượng của hòn đá (Vật lý - Lớp 6)

3 trả lời

Bắn kính của khung dây bằng (Vật lý - Lớp 11)

3 trả lời

Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm (Vật lý - Lớp 6)

4 trả lời

Đáp án:

$\begin{array}{l}a.{R_4} = 2\Omega \\b.{R_4}' = \dfrac{2}{3}\Omega 

\end{array}$ 

Giải thích các bước giải:

a. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là:

${I_1} = {I_3} = {I_{13}} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_1} + {R_3}}} = \dfrac{{12}}{{3 + 3}} = 2A$

HIệu điện thế hai đầu điện trở R1 là:

${U_1} = {I_1}{R_1} = 3.2 = 6V$

Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:

${I_2} = {I_4} = \dfrac{{{U_{AB}}}}{{{R_2} + {R_4}}} = \dfrac{{12}}{{2 + {R_4}}}$

Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là:${U_2} = {I_2}{R_2} = \dfrac{{12}}{{2 + {R_4}}}.2 = \dfrac{{24}}{{2 + {R_4}}}$

Điện trở R4 là:$\begin{array}{l}{U_V} = {U_2} - {U_1} = \dfrac{{24}}{{2 + {R_4}}} - 6 = 0\\ \Leftrightarrow 2 + {R_4} = 4 \Rightarrow {R_4} = 2\Omega 

\end{array}$

b. Điện trở R4 là:$\begin{array}{l}{U_V}' = {U_2}' - {U_1} \Leftrightarrow \dfrac{{24}}{{2 + {R_4}'}} - 6 = 3\\ \Leftrightarrow 2 + {R_4}' = \dfrac{8}{3} \Rightarrow {R_4}' = \dfrac{2}{3}\Omega 

\end{array}$

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Câu 8:Sơ đồ mạch: (R1//R2) nt (R3 // Rx)R12=R1.R2R1+R2R1.R2R1+R2=1,2 ômR3x=R3.RxR3+RxR3.RxR3+Rx=0,75 ômRtđ = 1,2 + 0,75 = 1,95 ômI = I12 = I3x = Uab/Rtđ= 80/13AU12 = U1 = U2 = I12.R12=96/13 V=> I1 = U1/R1 = 32/13 AU3x = U3 = Ux = I3x.R3x=60/13 V=> I3 = U3/R3=20/13 ATa thấy: I1 > I3 => dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ trên xuống=> Xét tại nút giao giữa R1,R3 và ampe kế: I1 = I3 + Ia => Ia = I1 - I3=12/13 A =>>> BCâu 9:Cách 1:Uv = 0 => mạch cầu cân bằng=> R1R2=R3Rx=>Rx=23R1R2=R3Rx=>Rx=23 ôm =>>>ACách 2: Sơ đồ mạch: (R1 nt R3)// (R2 nt Rx)Đặt Rx = xR13 = R1 + R3 = 4 ômR2x = R2 + Rx = 2+xI13=I3=U/R13 = 12/4=3AU3 = I3.R3=3VI2x=Ix=U/R2x=12/(2+x)Ux=Ix.x=12x/(2+x)Uv=Ucd=Ucb+Ubc=U3Ux=312x2+x=0=>6+3x=12x=>9x=6=>x=23ΩUv=Ucd=Ucb+Ubc=U3−Ux=3−12x2+x=0=>6+3x=12x=>9x=6=>x=23Ω=>>>>A

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu hỏi 12: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 11. R1 = 3Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω, UAB = 12V.Rx = 1Ω. Tính cường độ dòng điện qua ampe kế, coi ampe kế có điện trở không đáng kể A. 0,5A B. 0,75A C. 1A D. 1,25A Câu hỏi 13: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 11, thay ampe kế bằng vôn kế, R1 = 3Ω, R2 = 2Ω, R3 = 1Ω, UAB = 12V. Tính Rx để vôn kế chỉ số không: A. 2/3Ω B. 1Ω C. 2Ω D. 3Ω Câu hỏi 14: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 11, thay ampe kế bằng vôn kế, R1 = 3Ω, R2 = 2Ω, R3 = 1Ω, UAB = 12V. Vôn kế chỉ 2V, cực dương mắc vào điểm M, coi điện trở vôn kế rất lớn. Tính Rx:

Mn giúp mình giải chi tiết 3c này với ạ

Reactions: Tên để làm gì

Câu hỏi 12: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 11. R1 = 3Ω, R2 = 2Ω, R3 = 3Ω, UAB = 12V.Rx = 1Ω. Tính cường độ dòng điện qua ampe kế, coi ampe kế có điện trở không đáng kể A. 0,5A B. 0,75A C. 1A D. 1,25A Câu hỏi 13: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 11, thay ampe kế bằng vôn kế, R1 = 3Ω, R2 = 2Ω, R3 = 1Ω, UAB = 12V. Tính Rx để vôn kế chỉ số không: A. 2/3Ω B. 1Ω C. 2Ω D. 3Ω Câu hỏi 14: Cho mạch điện như hình vẽ câu hỏi 11, thay ampe kế bằng vôn kế, R1 = 3Ω, R2 = 2Ω, R3 = 1Ω, UAB = 12V. Vôn kế chỉ 2V, cực dương mắc vào điểm M, coi điện trở vôn kế rất lớn. Tính Rx:

Mn giúp mình giải chi tiết 3c này với ạView attachment 197161

Câu 1 thì có bài tương tự tại Chuyên đề mạch cầu rồi nhé! Câu 2: Thay vôn kế bằng ampe kế => mạch điện (R1 nt R3) // (R2 nt Rx) => Điện trở tương đương Rtd theo ẩn là Rx => Cường độ dòng điện mạch chính I => Cường độ dòng điện qua I2 và I3 Ta có: U = I2.R2 + Uv + I3.R3 (*) => Uv bằng 0 => Rx Câu 3: Tương tự nhưng khi này cho Uv trong phương trình (*) bằng 2V Có gì thắc mắc bạn hỏi nhé

Tham khảo thêm tại thiên đường Vật Lý

Câu 2: Thay vôn kế bằng ampe kế => mạch điện (R1 nt R3) // (R2 nt Rx) => Điện trở tương đương Rtd theo ẩn là Rx => Cường độ dòng điện mạch chính I => Cường độ dòng điện qua I2 và I3 Ta có: U = I2.R2 + Uv + I3.R3 (*) => Uv bằng 0 => Rx

Huhu e vẫn chưa làm được câu 2, mod trình bày chi tiết hộ e đc ko ạ

Reactions: Xuân Hiếu hust

Câu 2: Thay vôn kế bằng ampe kế => mạch điện (R1 nt R3) // (R2 nt Rx) => Điện trở tương đương Rtd theo ẩn là Rx => Cường độ dòng điện mạch chính I => Cường độ dòng điện qua I2 và I3 Ta có: U = I2.R2 + Uv + I3.R3 (*) => Uv bằng 0 => Rx

Huhu e vẫn chưa làm được câu 2, mod trình bày chi tiết hộ e đc ko ạ

Em vẫn được áp dụng công thức mạch cầu cân bằng ở TH này nhé : $\frac{R_1}{R_2}=\frac{R_3}{R_x}$

Câu 2: Thay vôn kế bằng ampe kế => mạch điện (R1 nt R3) // (R2 nt Rx) => Điện trở tương đương Rtd theo ẩn là Rx => Cường độ dòng điện mạch chính I => Cường độ dòng điện qua I2 và I3 Ta có: U = I2.R2 + Uv + I3.R3 (*) => Uv bằng 0 => Rx

Huhu e vẫn chưa làm được câu 2, mod trình bày chi tiết hộ e đc ko ạ

[tex]R_{tđ} = \frac{(R_{1}+R_{3})*(R_{2}+ R_{x})}{R_{1}+R_{2}+R_{3}+R_{x}}[/tex] (chị thay số là tính được ạ, nhớ để [TEX]R_{x}[/TEX]) từ đó chị tính như bình thường thui ạ

Reactions: Tên để làm gì and No Name :D

Từ khóa » Tìm Rx để Cường độ Qua Ampe Kế Bằng 0