Cho Phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Sau Khi Cân ...
Có thể bạn quan tâm
Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng tối giản các chất sản phẩm trong phản ứng là
Đáp án đúng: cPhương pháp giải
Bước 1: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng e.
- Viết các bán phản ứng trao đổi e.
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử.
Bước 2: Tính tổng hệ số tối giản các chất sản phẩm của phản ứng
Xem lời giải
Lời giải của GV Vungoi.vn
Bước 1: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng e
Vậy 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Bước 2: Tính tổng hệ số tối giản các chất sản phẩm của phản ứng
Tổng hệ số cân bằng tối giản các chất sản phẩm trong phản ứng là: 3 + 2 + 4 = 9
Đáp án cần chọn là: c
...
Bài tập có liên quan
Bài tập lí thuyết về phản ứng oxi hóa - khử Luyện NgayCâu hỏi liên quanPhản ứng oxi hóa – khử là phản ứng
Phản ứng oxi hoá - khử xảy ra theo chiều tạo chất nào sau đây?
Cho amoniac NH3 tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao có xúc tác thích hợp sinh ra nitơ oxit NO và nước. Phương trình hoá học: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Trong phản ứng trên, NH3 đóng vai trò
Cho phương trình hóa học : 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. Kết luận nào sau đây là đúng?
Cho ba phản ứng hóa học dưới đây
1) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
3) 2KClO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 2KCl + 3O2
Các phản ứng oxi hóa khử là
Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá - khử?
Ở phản ứng nào sau đây, H2O không đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử?
Phản ứng oxi hoá - khử nào sau đây chỉ có sự thay đổi số oxi hoá của một nguyên tố?
Cho quá trình sau: $\overset{+\text{3}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$ + 1e → $\overset{+\text{2}}{\mathop{\text{Fe}}}\,$. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng?
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?
Trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì
Cho các chất và ion sau: Zn, S, FeO, ZnO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
Cho sơ đồ phản ứng : Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử các chất là phương án nào sau đây?
Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hoá và môi trường trong phản ứng : FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O là bao nhiêu?
Hệ số của HNO3 trong phản ứng: Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2O + N2 + H2O (biết tỉ lệ mol của N2O : N2 = 2 : 3) là
Hệ số tối giản của các chất trong phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO↑ + H2O
lần lượt là
Cho phản ứng sau: FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của H2SO4 là
Cho phản ứng hoá học: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của HNO3 là
Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng tự oxi hoá, tự khử (hay tự oxi hoá - khử)?
Cho các phản ứng oxi hoá − khử sau:
2H2O2 → 2H2O + O2 (1)
2HgO → 2Hg + O2 (2)
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O (3)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 (4)
3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO (5)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (6)
Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng oxi hoá − khử nội phân tử?
Trong các loại phản ứng dưới đây, loại phản ứng nào luôn là phản ứng oxi hoá − khử?
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch tác dụng được với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử:
Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O. Tổng hệ số cân bằng là:
Quá trình nào sau đây là đúng
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Cho phản ứng: aCu + bHNO3 → cCu(NO3)2 + dNO + eH2O
Với a, b, c, d, e là những số nguyên tối giản. Tổng (a+b) bằng?
Cho sơ đồ phản ứng:
aKMnO4 + bKI + cH2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + I2 + H2O
Hệ số cân bằng a, b, c của các chất phản ứng lần lượt là:
Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử :
Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
Trong phản ứng : Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl, nguyên tố clo…
Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 5NO + H2O
Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của phản ứng là
Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?
Cho quá trình Fe2+ → Fe3+ + 1e, đây là quá trình
Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?
Cho dãy các chất sau: Na, SO2, FeO, N2, HCl. Số chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là
Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
Cho sơ đồ phản ứng: K2MnO4 + H2O → KMnO4 + MnO2 + KOH. Tỉ lệ số phân tử K2MnO4 bị oxi hóa và bị khử là
Cho phương trình hóa học: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất khử là Cu, chất oxi hóa là HNO3.
(2) Qúa trình khử là \(Cu \to C{u^{ + 2}} + 2e\).
(3) Số phân tử HNO3 bị khử là 2.
(4) Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là Cu, H, N.
Số phát biểu đúng là
Cho các chất và ion sau: CO, C, CO2, CO32-, HCO3-. Số chất và ion mà C có cùng số oxi hóa là
Cho các chất và ion sau: ClO4-, ClO-, Cl2, ClO3-. Thứ tự theo chiều tăng dần về số oxi hóa của Cl là
Dãy chất đều có nguyên tố có số oxi hóa +4 là
Cho phản ứng sau: \(KMn{O_4} + {H_2}S{O_4} \to MnS{O_4} + {K_2}S{O_4} + {O_2} + {H_2}O\). Tỉ lệ về số mol giữa O2 với H2SO4 là
Xét phản ứng: \(Fe + HN{O_3} \to F{e^{3 + }} + X + {H_2}O\). X là chất nào để tổng số electron Fe nhường là 24?
Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất khử là
Trong phản ứng hóa học: \(Al + HCl \to AlC{l_3} + {H_2}\), mỗi nguyên tử Al
Trong phản ứng hóa học: \(2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\), xảy ra quá trình khử chất nào?
Cho phản ứng hóa học sau:
\(Cu + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}S + {H_2}O\)
Một bạn học sinh thực hiện các bước sau để cân bằng phản ứng trên:
Bước 1: Xác định chất oxi hóa, chất khử
Chất oxi hóa: H2SO4, chất khử: Cu
Bước 2: Viết các quá trình oxi hóa, quá trình khử
\(Cu \to C{u^{ + 2}} + 2e\) \({S^{ + 6}} + 4e \to {S^{ - 2}}\)
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc thăng bằng electron
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế
\(2Cu + 3{H_2}S{O_4} \to 2CuS{O_4} + {H_2}S + 3{H_2}O\)
Tuy nhiên phương trình này chưa được cân bằng.
Xét phản ứng sau: $F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2Fe + 3{H_2}O$. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Khí thiên nhiên nén (CNG – Compressed Natural Gas) có thành phần chính là methane (CH4), là nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường. Xét phản ứng đốt cháy methane trong buồng đốt động cơ xe buýt sử dụng nhiên liệu CNG: $C{H_4} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O$. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Copper (II) sulfate được sử dụng làm nguyên liệu trong phân bón, làm thuốc kháng nấm. Ngoài ra, còn dùng để diệt rêu – tảo trong bể bơi,…. Copper (II) sulfate được sản xuất chủ yếu sử dụng từ nguồn nguyên liệu tái chế. Phế liệu được tinh chế cùng kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo thành những mảnh xốp. Hỗn hợp này được hòa tan trong dung dịch sulfuric acid loãng trong không khí theo phương trình: \(Cu + {O_2} + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\)(1). Ngoài ra, copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng phế liệu tác dụng với dung dịch sunfuric acid đặc, nóng: \(Cu + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + S{O_2} + {H_2}O\)(2). Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho các hợp chất sau: N2O, NH4Cl, HNO3, NO2. Chiều sắp xếp tăng dần về số oxi hóa của nguyên tử nitrogen trong các hợp chất trên là
Iodine được chiết xuất từ rong biển bằng cách sử dụng hydrogen peroxide trong môi trường acid. Phản ứng hoá học của phản ứng xảy ra như sau:
\(2{I^ - }(aq) + {H_2}{O_2}(aq) + 2{H^ + }(aq) \to {I_2}(aq) + 2{H_2}O(l)\)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Hỗn hợp potassium chlorate (KClO3) và phosphorus đỏ là thành phần chính của “thuốc súng” sử dụng báo hiệu cuộc đua bắt đầu. Phản ứng giữa hai chất sinh ra lượng lớn khói màu trắng theo phản ứng sau: \(KCl{O_3} + P \to KCl + {P_2}{O_5}\)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Trong quá trình vận chuyển cá cảnh, làm sao để cung cấp đủ oxy cho các là vấn đề được quan tâm. Trong thực tế để có thể vận chuyển cá đi xa, các bể cá thường được thêm calcium peroxide (CaO2) vào nước, phản ứng tạo ra sản phẩm là calcium hydroxide và oxygen.
Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
Tiêu chuẩn quốc gia GB 14880 – 1994 quy định hàm lượng iodine có trong muối iodine là từ 20-60 mg/kg. Để kiểm tra hàm lượng potassium iodide trong muối ăn có đạt tiêu chuẩn hay không có thể sử dụng phản ứng sau:
\[KI{O_3} + KI + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + {I_2} + {H_2}O\]
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất oxi hoá là KI.
(b) KIO3 bị khử tạo thành I2.
(c) Tổng hệ số cân bằng (hệ số nguyên) của phương trình phản ứng là 20.
(d) Cần 32,1 gam KIO3 để tạo ra 0,45 mol iodine.
Số phát biểu đúng là
Na2O2 thường được dùng làm chất cung cấp oxygen trong quá trình lặn theo phương trình: \(N{a_2}{O_2} + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {O_2}\)
Khối lượng sodium peroxide cần dùng bao nhiêu gam để tạo ra 2,75 mol oxygen cho quá trình lặn?
Quặng pyrite có thành phần chính là FeS2 là nguyên liệu được sử dụng để sản xuất sulfuric acid. Xét phản ứng đốt cháy: $Fe{S_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_2}{O_3} + S{O_2}$
Thể tích không khí (biết khí oxygen chiếm 21% về thể tích ở điều kiện chuẩn) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,2 tấn FeS2 trong quặng pyrite?
Tình trạng ô nhiễm nước thải chứa nitrogen vào các nguồn nước đang ngày càng trở nên nghiêm trọng. Các học sinh thuộc đội bảo vệ môi trường của một trường học cho rằng có thể dùng aluminium để khử ion NO3- trong nước. Trong quá trình này, ion NO3- được khử thành N2 theo phương trình:
\[Al + N{O_3}^ - + {H^ + } \to A{l^{3 + }} + {N_2} + {H_2}O\]
Để loại bỏ lượng ion NO3- trong 150 m3 nước thải thì khối lượng aluminium theo đơn vị gam tối thiểu cần sử dụng là bao nhiêu? Giả sử rằng tất cả nitrogen trong nước đều ở dạng NO3-; 1 m3 nước thải có chứa 0,3 mol NO3-
Cả Cl2 và ClO2 đều được sử dụng để khử trùng nước máy. Tuy nhiên, các sản phẩm chloride hữu cơ sinh ra khi sử dụng Cl2 làm chất khử trùng có thể gây ra ảnh hưởng không tốt đối với sức khoẻ người tiêu dùng. Điều này giúp ClO2 được coi là chất khử trùng an toàn, hiệu quả cao và sẽ dần được sử dụng để thay thế Cl2. Một trong những phản ứng được dùng để điều chế ClO2 trong phòng thí nghiệm là
\(KCl{O_3} + {H_2}{C_2}{O_4} + {H_2}S{O_4} \to {K_2}S{O_4} + Cl{O_2} + C{O_2} + {H_2}O\).
Tỉ lệ về số mol giữa chất oxi hoá và chất khử là
Sơ đồ phản ứng xảy ra khi sử dụng một số loại máy đo nồng độ cồn trong hơi thở của người như sau: ${C_2}{H_5}OH + {K_2}C{r_2}{O_7} + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{A{g^ + }}}C{H_3}{\text{COOH + C}}{{\text{r}}_2}{(S{O_4})_3} + {K_2}S{O_4} + {H_2}O$. Tổng hệ số cân bằng (số nguyên) của phương trình phản ứng trên là
Sự có mặt của khí SO2 trong không khí là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid. Nồng độ của SO2 có thể xác định bằng cách chuẩn độ với dung dịch pemanganat theo phản ứng sau: \(S{O_2} + KMn{O_4} + {H_2}O \to {K_2}S{O_4} + MnS{O_4} + {H_2}S{O_4}\). Biết một mẫu không khí phản ứng vừa đủ với 7,45 ml dung dịch KMnO4 0,008 M. Khối lượng của SO2 có trong mẫu không khí đó là bao nhiêu gam?
Cho các bán phản ứng:
\(\begin{array}{l}2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \to \mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2e\\\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \end{array}\)
Bỏ qua ion H+ và H2O. Tỉ lệ giữa Mn2+ và Cl2 là
Theo nghiên cứu, khi hô hấp, thể tích khí carbonic một người thải ra xấp xỉ thể tích khí oxygen hít vào. Cần trộn Na2O2 và KO2 theo tỉ lệ về số mol là a để thể tích khí carbonic hấp thu bằng thể tích khí oxygen sinh ra. Các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra như sau:
(1) \(N{a_2}{O_2} + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {O_2}\)
(2) \(K{O_2} + C{O_2} \to {K_2}C{O_3} + {O_2}\)
Giá trị của a là
Kim loại chuyển tiếp rhenium (Re) là một trong những nguyên tố hiếm nhất trong vỏ Trái Đất. Rhenium chủ yếu được sử dụng ở dạng hợp kim với nickel để chế tạo các bộ phận của động cơ phản lực. Phản ứng hoá học chưa cân bằng để điều chế Re kim loại từ ammonium perrhenate xảy ra như sau:
\(N{H_4}{\mathop{\rm Re}\nolimits} {O_4} + {H_2} \to {\mathop{\rm Re}\nolimits} + {H_2}O + N{H_3}\)
Tổng hệ số nguyên nhỏ nhất của phản ứng trên là
Trong công nghiệp, zinc được điều chế bằng cách nung zinc sulfide trong không khí để tạo thành zinc oxide. Sau đó zinc oxide được nung nóng với carbon để tạo thành zinc. Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:
(1) $2ZnS + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2ZnO + 2S{O_2}$
(2) $ZnO + C\xrightarrow{{{t^o}}}Zn + CO$
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong phản ứng (1), ZnS là chất khử do sự thay đổi số oxi hoá của Zn.
(b) Trong phản ứng (2), C bị khử bởi ZnO.
(c) Trong phản ứng (1), O2 bị khử.
(d) Trong cả hai phản ứng, số oxi hoá của Zn đều tăng.
(e) Trong cả hai phản ứng, chất chứa Zn đều là chất khử.
Số phát biểu đúng là
Cho các quá trình sau:
(1) \(N{O_3}^ - + 4{H^ + } + 3e \to NO + 2{H_2}O\)
(2) \(F{e^{2 + }} \to F{e^{3 + }} + 1e\)
(3) \(\mathop N\limits^{ + 5} + 2e \to \mathop N\limits^{ + 3} \)
(4) \(\mathop C\limits^{ - 1} \to \mathop C\limits^{ + 4} + 5e\)
Số quá trình oxi hoá là
Các nguyên tố X, Y, Z đều thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn. Cho bảng thông tin về hai hợp chất XY2 và Y2Z2 sau:
Chiều tăng dần về độ âm điện của X, Y, Z là
Chromium là một trong những kim loại có độ cứng lớn nhất. Cụm từ chromium xuất phát từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là “màu sắc” do các hợp chất của chromium thường có màu sắc rất đậm. Hình dưới đây cho biết màu sắc một số hợp chất của chromium theo thứ tự CrCl2, CrCl3, K2CrO4, K2Cr2O7
Số oxi hoá của Cr trong các hợp chất CrCl2, CrCl3, K2CrO4, K2Cr2O7 lần lượt là
Trong công nghiệp, quy trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ chuyển hoá sau:
${N_2}\xrightarrow{{(1)}}N{H_3}\xrightarrow{{(2)}}NO\xrightarrow{{(3)}}N{O_2}\xrightarrow{{(4)}}HN{O_3}$
Có ít nhất bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?
Cho sơ đồ chuyển hoá sau: $S\xrightarrow{{(1)}}FeS\xrightarrow{{(2)}}{H_2}S\xrightarrow{{(3)}}{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{(4)}}S{O_2}\xrightarrow{{(5)}}S$. Có ít nhất bao nhiêu phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử?
Hàm lượng cho phép của tạp chất sulfur trong nhiên liệu là 0,3%. Người ta đốt cháy hoàn toàn 150 gam một nhiên liệu và dẫn sản phẩm cháy (giả thiết chỉ có CO2, SO2 và hơi nước) qua dung dịch KMnO4 5.10-3 M trong H2SO4 thì thấy thể tích dung dịch KMnO4 đã phản ứng vừa hết với lượng sản phẩm cháy trên là 825 ml. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho sơ đồ phản ứng sau: \({M_2}{O_x} + HN{O_3} \to M{(N{O_3})_3} + ...\). Phản ứng trên thuộc loại phản ứng trao đổi khi x có giá trị là
Từ khóa » Hno3 + Gì Ra Cu(no3)2
-
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
-
Cu HNO3 = Cu(NO3)2 H2O NO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
-
Cu + HNO3 = Cu(NO3)2 + NO + H2O - Trình Cân Bằng Phản ứng ...
-
Phương Trình Hóa Học HNO3 Ra Cu(NO3)2 - TopLoigiai
-
Cu + HNO3 | Cu(NO3)2 + H2O + NO2 | Phương Trình Hóa Học
-
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O - Bếp Núc Là Sẻ Chia
-
Viết Phương Trình Hóa Học Của NO2 => HNO3 => Cu(NO3)2 => Cu ...
-
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + N2O + H2O - Hanoi1000
-
Cu + HNO3 -> Cu(NO3)2 + NO2 + H2O - Wolfram|Alpha
-
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O - Trường THPT Lê Thánh Tôn
-
Cho Phương Trình Cu + HNO3 -> Cu(NO3)2 + NO + NO2 +H2O Biết ...
-
Cu + Hno3 = Cu(No3)2 + No2 + H2O, Rachmaninov - Orsini
-
CuO + HNO3 => Cu(NO3)2 + NO + H2O