Cho Phương Trình Hóa Học Sau SO3 H2O H2 SO4 Chất Tham Gia Là

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Nội dung chính Show
  • Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2O + SO3 → H2SO4 là gì ?
  • Thông tin thêm
  • 3. SO3 ra H2SO4 như nào ?
  • H2O + SO3 ➙ H2SO4
  • 4. Ứng dụng của H2SO4
  • 1. Phương trình SO3 ra H2SO4 
  • 3. Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
  • 4. Lưu huỳnh trioxit SO3
  • a. Tính chất vật lí
  • b. Tính chất hóa học SO3 
  • c. Ứng dụng
  • d. Điều chế
  • e. Nhận biết
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan 
  • Video liên quan

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

H2O + SO3 → H2SO4 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, H2O (nước) phản ứng với SO3 (sulfuarơ) để tạo ra H2SO4 (axit sulfuric) dười điều kiện phản ứng là không có

Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10

cho SO3 sục qua H2O.

Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2O (nước) tác dụng SO3 (sulfuarơ) và tạo ra chất H2SO4 (axit sulfuric) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2O + SO3 → H2SO4 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2SO4 (axit sulfuric) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), SO3 (sulfuarơ) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.

Thông tin thêm

SO3 chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sulfuric.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2O (nước) ra H2SO4 (axit sulfuric)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ SO3 (sulfuarơ) ra H2SO4 (axit sulfuric)

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ...

Lưu huỳnh trioxit (còn gọi là anhyđrit sulfuric, sulfur trioxit, sulfane) là một hợp chất hóa học với công thức SO3. Là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước v ...

Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về s� ...

Môn Hóa Học Lớp 8 Câu 5. Cho phương trình hóa học sau SO3 + H2O  H2SO4. Chất tham gia phản ứng là A. SO3, H2SO4. B. H2SO4. C. H2O, H2SO4. D. SO3, H2O. Giúp em bài này với ạ em cần gấp, đừng copy nguồn trên mạng nha. Em xin cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

SO3 là một oxit axit của lưu huỳnh được điều chế bằng cách cho  lưu huỳnh tác dụng với oxi ở điều kiện thích hợp. H2SO4 là một axit mạnh được điều chế bằng cách cho SO3 tác dụng với nước ở điều kiện bình thường. Phương trình điều chế H2SO4 từ SO3 được sơ đồ hóa như sau: SO3 + H2O = H2SO4 Trong đó: - SO3 là chất khí. - H2O là dung dịch. - H2SO4 là dung dịch mà sau này chúng ta sẽ gặp rất nhiều bài toán nói về nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric. Trong phương trình điều chế H2SO4 từ khí SO3 chúng ta thấy chỉ có phản ứng giữa SO3 và H2O và bên trong mỗi chất đều không có sự thay đổi số oxi hóa. Lưu huỳnh trong hợp chất SO3 có số oxi hóa là +6 và lưu huỳnh trong hợp chất H2SO4 cũng có số oxi hóa là +6.

Nói một cách khác, lưu huỳnh trong hai hợp chất SO3 và H2SO4 đều có hóa trị là VI.

3. SO3 ra H2SO4 như nào ?

Phương trình phản ứng từ SO3 ra H2SO4 như sau:

H2O + SO3 ➙ H2SO4

Để điều chế được H2SO4 từ SO3 thì chúng ta dẫn luồng khí SO3 vào dung dịch chứa nước sạch là được. Phản ứng tạo thành H2SO4 không cần điều kiện xúc tác gì cả. Tuy nhiên, để thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ đậm đặc thì tỷ lệ SO3 càng cao thì H2SO4 tạo thành càng nhiều nhé các em. Để điều chế được H2SO4 trong phòng thí nghiệm chúng ta sẽ dẫn luồng khí SO3 thu được vào dung dịch nước tinh khiết cong trong công nghiệp thì sẽ có dàn phun nước xuống một buồng chứa toàn SO3 vừa mới tạo thành. Sơ đồ điều chế H2SO4 các em tham khảo hình ảnh bên dưới này nhé

4. Ứng dụng của H2SO4

H2SO4 - Axit Sunfuric là một trong những hóa chất cực kỳ quan trọng trong công nghiệp sản xuất với vai trò là nguyên liệu chính hoặc chất xúc tác nên mỗi năm trên thế giới có khoảng 160 triệu tấn axit sunfuric được ra đời.  

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Câu 5. Cho phương trình hóa học sau SO3 + H2O  H2SO4. Chất tham gia phản ứng là

A.SO3, H2SO4.          B. H2SO4.                  C. H2O, H2SO4.        D. SO3, H2O.

Câu 6. Đốt cháy 12,8 g bột đồng trong không khí, thu được 16g đồng (II) oxit cuo. Khối lượng của oxi tham gia phản ứng là:

A nặng gấp 2 lần khí oxi. Khối lượng mol của khí A là:

             A. 32g             B.  3,2 g.                  C. 6,4 g.              D. 28,8 g.

Các câu hỏi tương tự

Câu 1: Cho 13g Zn tác dụng với dung dịch HCL

a, lập phương trình hóa học

b, tính VH2 (điều kiện tiêu chuẩn)

c, Đốt cháy H2 trong không khí. Tính V không khí ở điều kiện tiêu chuẩn biết VO2 =1/5 V hốn hợp

d, Dấu toàn bộ lượng H2 trên quả 24g CuO nung nóng

Tính Khối lượng chất rắn sau phản ứng

Câu 2: Đốt cháy 3,1g photpho trong 2,2 4 lít O2 ( điều kiện tiêu chuẩn)

a, Lập phương trình hóa học

b, chất nào còn dư và khối lượng bao nhiêu?

c, tính khối lượng sản phẩm?

Gíup với ạ , cám ơn nhiều

SO3 + H2O → H2SO4 được THPT Sóc Trăng biên soạn là phương trình phản ứng SO3 ra H2SO4 khi cho SO3 tác dụng với H2O. Đây cũng chính là giai đoạn cuối trong sơ đồ điều chế H2SO4 trong công nghiệp. Hy vọng qua phương trình này bạn đọc sẽ biết cách viết và cân bằng phản ứng. Cũng như quá trình điều chế H2SO4 trong công nghiệp. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình SO3 ra H2SO4 

Nhiệt độ thường

3. Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp

FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4

Bạn đang xem: SO3 + H2O → H2SO4

Phương trình hóa học

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

2SO2 + O2(k) → 2SO3(k)

SO3 + H2O → H2SO4

4. Lưu huỳnh trioxit SO3

a. Tính chất vật lí

Điều kiện thường, SO3 là chất lỏng, không màu.

Nhiệt độ nóng chảy: 17oC; nhiệt độ sôi: 45oC.

Tan vô hạn trong nước và trong axit H2SO4.

b. Tính chất hóa học SO3 

Là 1 oxit axit

Tác dụng với nước → dung dịch axit

SO3 + H2O → H2SO4

Chú ý: H2SO4 là 1 axit mạnh và có tính oxi hóa mạnh.

Tác dụng với dung dịch bazơ (có thể tạo thành 2 loại muối sunfat và hiđrosunfat)

SO3 + KOH → KHSO4

SO3 + 2KOH → K­2SO4 + H2O

SO3 + NaOH → có thể tạo 2 muối: muối axit hiđrosunfat (chứa ion HSO4–); muối trung hòa sunfat (chứa ion SO42-) tùy tỉ lệ.

Tác dụng với oxit bazơ → muối:

SO3 + BaO → BaSO4

c. Ứng dụng

Là sản phẩm trung gian để sản xuất axit H2SO4 có tầm quan trọng bậc nhất trong công nghiệp.

d. Điều chế

Trong công nghiệp:

Phương pháp: oxi hóa SO2 ở nhiệt độ cao.

Phương trình hóa học: 2SO2 + O2 ⇄ 2SO3 (điều kiện: 450 – 500oC; xúc tác: V2O5).

e. Nhận biết

Thuốc thử: dung dịch BaCl2

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa.

Phương trình hóa học: SO3 + H2O + BaCl2 → BaSO4­↓ + 2HCl

5. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Sơ đồ điều chế H2SO4 trong công nghiệp là:

A. FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4

B. S → SO2 → SO3 → H2SO4

C. FeS2→ S → SO2 → SO3 → H2SO4

D. S → H2S →SO2 → SO3 → H2SO4

Đáp án A

Phương trình hóa học

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

2SO2 + O2 (k) → 2SO3 (k)

SO3 + H2O → H2SO4

Câu 2. Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được 196 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 15%. Khối lượng m gam SO3 là

A. 20g

B. 15g

C. 25g

D. 10g

Đáp án A

nH2SO4 = mH2SO4/MH2SO4 = (196.12,5/100)/98 = 0,25 (mol)

⇒ nSO3 = nH2SO4 = 0,25 (mol)

⇒ mSO3 = 0,25.80 = 20 g

Câu 3.  Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol H2SO4 vào dung dịch Y chứa 1 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển sang:

A. Màu đỏ

B. Màu xanh

C. Không màu

D. Màu tím

Câu 4. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2

B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2

C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2

D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2

Câu 5. Khí sunfurơ được tạo ra từ cặp chất nào sau đây?

A. Muối natri sunfit và axit cacbonic

B. Muối natri sunfit và dung dịch axit clohiđric

C. Muối natri sunfat và dung dịch axit clohiđric

D. Muối natri sunfat và muối đồng (II) clorua

Câu 6. Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. MgO, Fe2O3, SO2, CuO.

B. Fe2O3, MgO, P2O5, K2O .

C. MgO, Fe2O3, CuO, K2O.

D. MgO, Fe2O3, SO2, P2O5.

Câu 7. Dãy các chất tác dụng đuợc với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. MgO, K2O, CuO, Na2O

B. CaO, Fe2O3, K2O, BaO

C. CaO, K2O, BaO, Na2O

D. Li2O, K2O, CuO, Na2O

————————

……………………………

Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu SO3 + H2O → H2SO4 tới các bạn, đây cũng chính là phương trình qua trọng trong giai đoạn cuối sản xuất H2SO4. Ngoài ra để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp biên soạn và đăng tải.

THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập cũng như các bài giảng hay THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu hay, mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Từ khóa » điều Chế H2so4 Từ So3