Cho Ví Dụ Về Các Nguyên Tố đa Lượng Và Nguyên Tố Vi Lượng. - Hoc24
Có thể bạn quan tâm
HOC24
Lớp học Học bài Hỏi bài Giải bài tập Đề thi ĐGNL Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Tìm kiếm câu trả lời Tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi của bạn
Lớp học
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Môn học
- Toán
- Vật lý
- Hóa học
- Sinh học
- Ngữ văn
- Tiếng anh
- Lịch sử
- Địa lý
- Tin học
- Công nghệ
- Giáo dục công dân
- Tiếng anh thí điểm
- Đạo đức
- Tự nhiên và xã hội
- Khoa học
- Lịch sử và Địa lý
- Tiếng việt
- Khoa học tự nhiên
- Hoạt động trải nghiệm
- Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
- Giáo dục kinh tế và pháp luật
Chủ đề / Chương
Bài học
HOC24
Khách vãng lai Đăng nhập Đăng ký Khám phá Hỏi đáp Đề thi Tin tức Cuộc thi vui Khen thưởng- Lớp 10
- Sinh học lớp 10
Chủ đề
- Phần 1: Giới thiệu chung về thế giới sống
- Phần mở đầu
- Chương 1: Thành phần hoá học của tế bào
- Chương 2: Cấu trúc tế bào
- Chương 3: Trao đổi chất qua màng và truyền tin tế bào
- Chương 4: Chuyển hoá năng lượng trong tế bào
- Chương 5: Chu kì tế bào và phân bào
- Chương 6: Sinh học vi sinh vật
- Chương 7: Virus
- Phần mở đầu
- Chương 1: Thành phần hoá học của tế bào
- Chương 2: Cấu trúc tế bào
- Chương 3: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào
- Chương 4: Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bào
- Chương 5: Vi sinh vật và ứng dụng
- Chương 6: Virus và ứng dụng
- Phần 2: Sinh học tế bào
- Chủ đề 1. Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học
- Phần 3: Sinh học vi sinh vật
- Chủ đề 2. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
- Chủ đề 3. Giới thiệu chung về tế bào
- Chủ đề 4. Thành phần hoá học của tế bào
- Chủ đề 5. Cấu trúc của tế bào
- Ôn tập giữa học kì I
- Chủ đề 6. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào
- Chủ đề 7. Thông tin tế bào, chu kì tế bào và phân bào
- Chủ đề 8. Công nghệ tế bào
- Chủ đề 9. Vi sinh vật
- Chủ đề 10. Virus
- Chuyên đề 1 - Công nghệ tế bào và một số thành tựu
- Chuyên đề 1. Công nghệ tế bào và một số thành tựu
- Chuyên đề 1. Công nghệ tế bào và một số thành tựu
- Lý thuyết
- Trắc nghiệm
- Giải bài tập SGK
- Hỏi đáp
- Đóng góp lý thuyết
Câu hỏi
Hủy Xác nhận phù hợp- nguyễn hoàng lê thi
Cho ví dụ về các nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
Lớp 10 Sinh học Phần 2: Sinh học tế bào 3 0 Gửi Hủy Trúc Giang 10 tháng 10 2019 lúc 8:41- Nguyên tố vi lượng: Ví dụ: F, Cu, Fe ...
- Nguyên tố đa lượng: Ví dụ: C, H, O, N, S, P ...
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy Trần Tuyết Như 10 tháng 10 2019 lúc 10:50Các nguyên tố vi lượng như: F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr, I...
Các nguyên tố đa lượng như: P, C, O, N, H...
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy Liana Phan 13 tháng 10 2019 lúc 21:15Nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, Ca, P,...
Nguyên tố vi lượng: Fe, Cu, I, Mo, Mn,...
Đúng 0 Bình luận (0) Gửi Hủy Các câu hỏi tương tự- giang nguyễn
Câu 1: Phân biệt nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng? Cho ví dụ minh họa. Nêu vai trò của nguyên tố đa lượng và vi lượng
Câu 2: Phân biệt dầu, mỡ với photpholipit về cấu trúc và chức năng
Câu 3: Kể tên 1 số loại stêroit. Stêroit có bản chất là protêin đúng hay sai? Tại sao?
Câu 4: Vì sao không được ăn kiêng dầu mỡ tuyệt đối?
Câu 5: Vì sao nói: Protêin trong thiên nhiên vừa rất đa dạng lại vừa rất đặc thù.
Xem chi tiết Lớp 10 Sinh học Phần 2: Sinh học tế bào 0 0- mai thanh nhàn
lấy ví dụ , nêu vai trò của nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng
Xem chi tiết Lớp 10 Sinh học Phần 2: Sinh học tế bào 1 0- Tui Không Có Tên
Em hãy cho biết khái niệm và ví dụ của các thuật ngữ sau: tính trạng, cặp tính trạng tương phản, nhân tố di truyền, dòng thuần chủng?
Xem chi tiết Lớp 10 Sinh học Phần 2: Sinh học tế bào 1 0- Dũng Nguyễn
Cho các ý sau:
(1). Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(2). Khi bị thủy phân thu được glucozơ.
(3). Có thành phần nguyên tố gồm: C, H, O.
(4). Tan trong nước
(5). Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n
Trong các ý trên có bao nhiêu ý là đặc điểm chung của polisaccarit?
A. 2. B. 3 C. 4. D. 5
Xem chi tiết Lớp 10 Sinh học Phần 2: Sinh học tế bào 1 0- Dũng Nguyễn
Những điểm giống nhau giữa cacbohidrat và lipit gồm:
(1). đều được cấu tạo bởi 3 loại nguyên tố chính là C, H, O.
(2). đều là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào.
(3). đều tham gia cấu tạo các hoocmon sinh dục, vitamin.
(4). đều là thành phần cấu trúc của các bộ phận tế bào.
(5). Đều có đặc tính kị nước.
A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (3).
Xem chi tiết Lớp 10 Sinh học Phần 2: Sinh học tế bào 1 0- Anh Con
Thiếu hoặc thừa các nguyên tố khoáng sẽ gây ra hậu quả gì
Xem chi tiết Lớp 10 Sinh học Phần 2: Sinh học tế bào 0 0
- Nguyễn Lê Phước Thịnh CTV
Trong cơ thể người, đa số các tế bào đều có một nhân, tuy nhiên cũng có tế bào có nhiều nhân và đặc biệt là có tế bào không có nhân. Ví dụ tế bào hồng cầu. Tế bào hồng cầu được biệt hóa từ tủy xương, chúng trưởng thành và mất nhân do lizoxom thực hiện tiêu hóa nội bào phân hủy nhân của chúng. Chọn câu có nội dung không đúng khi nói về hồng cầu bị mất nhân và giải thích:
A: Hồng cầu bị mất nhân thì sẽ giảm tiêu dùng oxi nên không ảnh hưởng đến lượng oxi mà nó vận chuyển cho tế bào
B: Hồng cầu mất nhân thì không có khả năng sinh trưởng vì nhân chứa bộ nhiễm sắc thể mang hệ gen điều khiển và điều hòa mọi hoạt động sống của tế bào
C: Hồng cầu mất nhân thì quá trình phân chia vẫn xảy ra và nhanh hơn vì tiết kiệm vật liệu di truyền
D: Hồng cầu mất nhân thì giảm tiêu tốn năng lượng trong quá trình làm việc
Xem chi tiết Lớp 10 Sinh học Phần 2: Sinh học tế bào 6 5- Tài Ma
\(1. Cho 1 tế bào có bộ NST 2n = 8. Hãy vẽ tế bào đó và xác định số lượng NST, trạng thái NST, số tâm động ở từng thời kì của quá trình nguyên phân và giảm phân. 2. Nêu ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.\)
Xem chi tiết Lớp 10 Sinh học Phần 2: Sinh học tế bào 0 0- Bích Ngọc
10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp 1 số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con đều trải qua vùng sinh trưởng bước vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử 10% tạo nên 128 hợp tử lưỡng bội bình thường
a.Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b. Xác định giưới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên
c. Các hợp tử được chia thành 2 nhốm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân trong nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2 nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi.Tìn số đợt nguyên phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào
Xem chi tiết Lớp 10 Sinh học Phần 2: Sinh học tế bào 2 1Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Toán lớp 10 (Cánh Diều)
- Toán lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
- Ngữ văn lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Ngữ văn lớp 10 (Cánh Diều)
- Ngữ văn lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
- Tiếng Anh lớp 10 (i-Learn Smart World)
- Tiếng Anh lớp 10 (Global Success)
- Vật lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Vật lý lớp 10 (Cánh diều)
- Hoá học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Hoá học lớp 10 (Cánh diều)
- Sinh học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Sinh học lớp 10 (Cánh diều)
- Lịch sử lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Lịch sử lớp 10 (Cánh diều)
- Địa lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Địa lý lớp 10 (Cánh diều)
- Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Cánh diều)
- Lập trình Python cơ bản
Khoá học trên OLM (olm.vn)
- Toán lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Toán lớp 10 (Cánh Diều)
- Toán lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
- Ngữ văn lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Ngữ văn lớp 10 (Cánh Diều)
- Ngữ văn lớp 10 (Chân trời sáng tạo)
- Tiếng Anh lớp 10 (i-Learn Smart World)
- Tiếng Anh lớp 10 (Global Success)
- Vật lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Vật lý lớp 10 (Cánh diều)
- Hoá học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Hoá học lớp 10 (Cánh diều)
- Sinh học lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Sinh học lớp 10 (Cánh diều)
- Lịch sử lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Lịch sử lớp 10 (Cánh diều)
- Địa lý lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Địa lý lớp 10 (Cánh diều)
- Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 10 (Cánh diều)
- Lập trình Python cơ bản
Từ khóa » Kể Tên Các Nguyên Tố đa Lượng Và Vi Lượng
-
Sinh Học 11/Chương 1/Bài 4 | Kiến Thức Wiki | Fandom
-
Bài 5 Trang 20 Sách Bài Tập Sinh Học 10: Thế Nào Là Nguyên Tố đại ...
-
Thế Nào Là Nguyên Tố đa Lượng. Kể Tên 1 Số Nguyên Tố đa ...
-
Phân Biệt Nguyên Tố Vi Lượng Và Nguyên Tố đa Lượng - Hoàng My
-
Bài 3. Các Nguyên Tố Hóa Học Và Nước - Củng Cố Kiến Thức
-
Table: Các Nguyên Tố Khoáng đa Lượng - Cẩm Nang MSD
-
ĐA LƯỢNG, TRUNG LƯỢNG, VI LƯỢNG LÀ GÌ? - Minachem
-
Nguyên Tố đa Lượng, Từ điển Nấu ăn Cho Người Nội Trợ | Cooky Wiki
-
Nguyên Tố Vi Lượng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Các Nguyên Tố đa, Vi Lượng | Facebook
-
Lý Thuyết Các Nguyên Tố Hóa Học Và Nước Sinh 10
-
CÂU 8. Thế Nào Là Nguyên Tố đại Lượng Và Nguyên Tố Vi Lượng
-
Top 14 Các Nguyên Tố đa Lượng Trong Cơ Thể Người 2022