Chồn Bạc Má Bắc – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Chú thích
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chồn bạc má Bắc[1]
Tình trạng bảo tồn
Ít quan tâm  (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Liên vực (superdomain)Neomura
Vực (domain)Eukaryota
(không phân hạng)Opisthokonta
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Tetrapoda
Lớp (class)Mammalia
Phân lớp (subclass)Theria
Phân thứ lớp (infraclass)Eutheria
Đại bộ (magnordo)Epitheria
Liên bộ (superordo)Laurasiatheria
Bộ (ordo)Carnivora
Phân bộ (subordo)Caniformia
Họ (familia)Mustelidae
Phân họ (subfamilia)Melinae / Mustelinae
Chi (genus)Melogale
Loài (species)M. moschata
Danh pháp hai phần
Melogale moschata(Gray, 1831)
Chinese ferret-badger rangeChinese ferret-badger range
Danh pháp đồng nghĩa
Helictis subaurantiaca

Chồn bạc má Bắc (tiếng Mường: cầy hủ hỉ, danh pháp hai phần: Melogale moschata) là loài thú thuộc họ Chồn. Loài này có khuôn mặt đặc trưng so với các loài chồn khác. Đây là loài thú ăn đêm, chúng giỏi leo trèo để ăn trái cây và côn trùng, sâu bọ và động vật nhỏ. Chồn bạc má Bắc có khứu giác rất tốt, giúp chúng an toàn hơn trong môi trường sống.

Chồn cái sinh con trong thời gian từ tháng năm đến tháng sau, mỗi lứa có thể đến ba con.

Chiều dài cơ thể loài chồn này từ 33 đến 43 cm với đuôi dài 15 đến 23 cm. Chúng sống trên các trảng cỏ, rừng It lives in vùng đồng cỏ, rừng tạp và rừng mưa nhiệt đới từ đông bắc Ấn Độ đến Hoa Nam, Đài Loan và bắc Đông Dương.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lê Vũ Khôi (2000). Danh lục các loài thú ở Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. tr.41.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Chồn bạc má bắc Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Chồn bạc má bắc.
  • Duckworth, J.W., Timmins, R.J., R., Roberton, S., Long, B., Lau, M.W.N. & Choudbury, A. (2008). Melogale moschata. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2008. Listed as Least Concern.
  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Chồn
  • Giới: Động vật
  • Ngành: Dây sống
  • Lớp: Thú
  • Bộ: Ăn thịt
  • Phân bộ: Dạng chó
Phân họ Lutrinae(Rái cá)
Chi Aonyx
  • A. capensis (Rái cá không vuốt châu Phi)
  • A. cinerea (Rái cá vuốt bé)
Chi Enhydra
  • E. lutris (Rái cá biển)
Chi Hydrictis
  • H. maculicollis (Rái cá cổ đốm)
Chi Lontra
  • L. canadensis (Rái cá sông Bắc Mỹ)
  • L. felina (Rái cá biển Nam Mỹ)
  • L. longicaudis (Rái cá Mỹ Latin)
  • L. provocax (Rái cá sông Nam Mỹ)
Chi Lutra
  • L. lutra (Rái cá thường)
  • L. sumatrana (Rái cá mũi lông)
Chi Lutrogale
  • L. perspicillata (Rái cá lông mượt)
Chi Pteronura
  • P. brasiliensis (Rái cá lớn)
Phân họ Mustelinae
Chi Arctonyx
  • A. collaris (Lửng lợn)
Chi Eira
  • E. barbara (Tayra)
Chi Galictis
  • G. cuja (Chồn xám nhỏ)
  • G. vittata (Chồn xám lớn)
Chi Gulo
  • G. gulo (Chồn sói)
Chi Ictonyx
  • I. libycus (Chồn hôi sọc Sahara)
  • I. striatus (Chồn hôi sọc châu Phi)
Chi Lyncodon
  • L. patagonicus (Triết Patagonia)
Chi Martes
  • M. americana
  • M. flavigula (Chồn họng vàng)
  • M. foina (Chồn sồi)
  • M. gwatkinsii
  • M. martes (Chồn thông châu Âu)
  • M. melampus
  • M. pennanti
  • M. zibellina (Chồn zibelin)
Chi Meles
  • M. anakuma (Lửng Nhật Bản)
  • M. leucurus (Lửng châu Á)
  • M. meles (Lửng châu Âu)
Chi Mellivora
  • M. capensis (Lửng mật)
Chi Melogale
  • M. everetti
  • M. moschata (Chồn bạc má bắc)
  • M. orientalis
  • M. personata (Chồn bạc má nam)
Chi Mustela(Chồn)
  • M. africana
  • M. altaica
  • M. erminea (Chồn ermine)
  • M. eversmanii
  • M. felipei
  • M. frenata (Triết đuôi dài)
  • M. itatsi
  • M. kathiah (Triết bụng vàng)
  • M. lutreola (Chồn nâu châu Âu)
  • M. lutreolina
  • M. nigripes (Chồn sương chân đen)
  • M. nivalis (Triết bụng trắng)
  • M. nudipes
  • M. putorius
  • M. sibirica
  • M. strigidorsa (Triết chỉ lưng)
  • M. subpalmata
Chi Neovison
  • N. vison (Chồn nâu châu Mỹ)
Chi Poecilogale
  • P. albinucha (Triết sọc châu Phi)
Chi Taxidea
  • T. taxus (Lửng châu Mỹ)
Chi Vormela
  • V. peregusna (Chồn hôi cẩm thạch)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chồn_bạc_má_bắc&oldid=66857861” Thể loại:
  • Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
  • Melogale
  • Lửng
  • Động vật Ấn Độ
  • Động vật có vú Ấn Độ
  • Helictis
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Chồn bạc má bắc 36 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Chồn Bạc Má Có Trong Sách đỏ Không