Chồn Bạc Má Nam – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Mô tả
  • 2 Phân loài
  • 3 Chú thích
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chồn bạc má Nam
Mẫu vật độn xác tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Genoa
Tình trạng bảo tồn
Ít quan tâm  (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Mustelidae
Chi (genus)Melogale
Loài (species)M. personata
Danh pháp hai phần
Melogale personata(I. Geoffroy Saint-Hilaire, 1831)
Phạm vi chồn bạc má NamPhạm vi chồn bạc má Nam
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tháng 8, 2008) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)

Chồn bạc má Nam (Melogale personata), còn được gọi là chồn bạc má Miến Điện hay chồn bạc má răng lớn, là một loài họ Chồn có nguồn gốc ở Đông Nam Á.

Mô tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chồn bạc má Nam có chiều dài đầu và thân từ 35–40 cm, chiều dài đuôi 15–21 cm và trọng lượng cơ thể từ 1,5–3 kg. Bộ lông từ nâu vàng đến nâu sẫm, với một sọc trắng ở lưng. Khuôn mặt được đánh dấu bằng các mảng màu đen và trắng, những mảng này là độc nhất đối với mỗi cá thể. Phần sau của đuôi có màu trắng.[2]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Ba phân loài được công nhận:[2]

  • M. p. personata, đông bắc Ấn Độ và Bangladesh đến nam Miến Điện và Thái Lan
  • M. p. nipalensis, Nepal
  • M. p. pierrei, Campuchia, nam Trung Quốc, Lào và Việt Nam

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Duckworth, J.W.; Long, B.; Willcox, D.H.A.; Coudrat, C.N.Z.; Timmins, R.J.; Abramov, A.V.; Chan, B.; Chutipong, W. (2016). "Melogale personata". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T41627A45209826. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T41627A45209826.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b Lariviére, S. & Jennings, A. P. (2009). Family Mustelidae (Weasels and Relatives). In: Wilson, D. E., Mittermeier, R. A., (Hrsg.). Handbook of the Mammals of the World. Volume 1: Carnivores. Lynx Edicions, 2009. ISBN 978-84-96553-49-1

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Photo of Burmese ferret-badger Lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2011 tại Wayback Machine

Tư liệu liên quan tới Melogale personata tại Wikimedia Commons

  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Chồn
  • Giới: Động vật
  • Ngành: Dây sống
  • Lớp: Thú
  • Bộ: Ăn thịt
  • Phân bộ: Dạng chó
Phân họ Lutrinae(Rái cá)
Chi Aonyx
  • A. capensis (Rái cá không vuốt châu Phi)
  • A. cinerea (Rái cá vuốt bé)
Chi Enhydra
  • E. lutris (Rái cá biển)
Chi Hydrictis
  • H. maculicollis (Rái cá cổ đốm)
Chi Lontra
  • L. canadensis (Rái cá sông Bắc Mỹ)
  • L. felina (Rái cá biển Nam Mỹ)
  • L. longicaudis (Rái cá Mỹ Latin)
  • L. provocax (Rái cá sông Nam Mỹ)
Chi Lutra
  • L. lutra (Rái cá thường)
  • L. sumatrana (Rái cá mũi lông)
Chi Lutrogale
  • L. perspicillata (Rái cá lông mượt)
Chi Pteronura
  • P. brasiliensis (Rái cá lớn)
Phân họ Mustelinae
Chi Arctonyx
  • A. collaris (Lửng lợn)
Chi Eira
  • E. barbara (Tayra)
Chi Galictis
  • G. cuja (Chồn xám nhỏ)
  • G. vittata (Chồn xám lớn)
Chi Gulo
  • G. gulo (Chồn sói)
Chi Ictonyx
  • I. libycus (Chồn hôi sọc Sahara)
  • I. striatus (Chồn hôi sọc châu Phi)
Chi Lyncodon
  • L. patagonicus (Triết Patagonia)
Chi Martes
  • M. americana
  • M. flavigula (Chồn họng vàng)
  • M. foina (Chồn sồi)
  • M. gwatkinsii
  • M. martes (Chồn thông châu Âu)
  • M. melampus
  • M. pennanti
  • M. zibellina (Chồn zibelin)
Chi Meles
  • M. anakuma (Lửng Nhật Bản)
  • M. leucurus (Lửng châu Á)
  • M. meles (Lửng châu Âu)
Chi Mellivora
  • M. capensis (Lửng mật)
Chi Melogale
  • M. everetti
  • M. moschata (Chồn bạc má bắc)
  • M. orientalis
  • M. personata (Chồn bạc má nam)
Chi Mustela(Chồn)
  • M. africana
  • M. altaica
  • M. erminea (Chồn ermine)
  • M. eversmanii
  • M. felipei
  • M. frenata (Triết đuôi dài)
  • M. itatsi
  • M. kathiah (Triết bụng vàng)
  • M. lutreola (Chồn nâu châu Âu)
  • M. lutreolina
  • M. nigripes (Chồn sương chân đen)
  • M. nivalis (Triết bụng trắng)
  • M. nudipes
  • M. putorius
  • M. sibirica
  • M. strigidorsa (Triết chỉ lưng)
  • M. subpalmata
Chi Neovison
  • N. vison (Chồn nâu châu Mỹ)
Chi Poecilogale
  • P. albinucha (Triết sọc châu Phi)
Chi Taxidea
  • T. taxus (Lửng châu Mỹ)
Chi Vormela
  • V. peregusna (Chồn hôi cẩm thạch)
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chồn_bạc_má_nam&oldid=69323101” Thể loại:
  • Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
  • Melogale
  • Động vật có vú Ấn Độ
  • Động vật có vú Bangladesh
Thể loại ẩn:
  • Trang thiếu chú thích trong bài
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Chồn bạc má nam 31 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Chồn Bạc Má