Chọn đáp án đúng. Cho Nguyên Tố Ganvanic ... - Trắc Nghiệm Online
Có thể bạn quan tâm
- TIỂU HỌC
- THCS
- THPT
- ĐẠI HỌC
- HƯỚNG NGHIỆP
- FLASHCARD
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Trang chủ
- Đại học
- 800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể
Chọn đáp án đúng. Cho nguyên tố ganvanic tạo bởi điện cực (1) (gồm một thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0,001N) và điện cực (2) (gồm thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 0,1N). Đối với nguyên tố này có:
A.Quá trình khử xảy ra trên cực (1).
B.Cực (1) là cưc dương.
C.Điện cực (2) bị tan ra.
D.Ở mạch ngoài electron chuyển từ điện cực (1) sang điện cực (2).
Trả lời:Đáp án đúng: D
Nguyên tố ganvanic tạo bởi hai điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 có nồng độ khác nhau. Điện cực có nồng độ ion Ag+ lớn hơn sẽ có điện thế lớn hơn và đóng vai trò là cực dương (catot), nơi xảy ra quá trình khử Ag+ thành Ag. Điện cực có nồng độ ion Ag+ nhỏ hơn sẽ đóng vai trò là cực âm (anot), nơi xảy ra quá trình oxi hóa Ag thành Ag+. Trong trường hợp này: - Điện cực (1) có nồng độ AgNO3 0,001N - Điện cực (2) có nồng độ AgNO3 0,1N Như vậy, điện cực (2) có nồng độ lớn hơn nên là cực dương, và điện cực (1) là cực âm. Xét các phương án: 1. Sai. Quá trình khử xảy ra trên cực dương (cực 2). 2. Sai. Cực (1) là cực âm. 3. Sai. Điện cực (1) bị tan ra (oxi hóa Ag thành Ag+). 4. Đúng. Electron di chuyển từ cực âm (1) sang cực dương (2) ở mạch ngoài.800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Phần 10
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút Bắt đầu thiCâu hỏi liên quan
Câu 30:Chọn phương án đúng: Các phản ứng nào dưới đây có thể xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn:
1) 2MnCl2(dd) + 2Cl2(k) + 8H2O = 2HMnO4(dd) + 14HCl(dd)
2) K2Cr2O7(dd) + 14HCl(dd) = 3Cl2(k) + 2CrCl3(dd) + 2KCl(dd) + 7H2O
3) MnO2(r) + 4HCl(dd) = MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O
Cho các thế khử tiêu chuẩn:
\(MnO_4^ -\) + 8H+ + 5e- = Mn2+ + 4H2O ; j0 = 1,51 V
Cl2(k) + 2e- = 2Cl- ; j0 = 1,359 V
\(C{r_2}O_7^{2 - }\) + 14H+ + 6e- = 2Cr3+ + 7H2O ; j0 = 1,33 V
MnO2(r) + 4H+ + 2e- = Mn2+ + 2H2O ; j0 = 1,23 V
A.2, 3
B.2
C.1, 2, 3
D.không có phản ứng nào xảy ra được
Lời giải:Đáp án đúng: DĐể xác định các phản ứng có thể xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn, ta cần tính thế điện cực của các cặp oxi hóa khử và so sánh chúng.1) 2MnCl2(dd) + 2Cl2(k) + 8H2O = 2HMnO4(dd) + 14HCl(dd) Phản ứng này có thể được biểu diễn bằng hai nửa phản ứng: * Oxi hóa: Mn2+ + 4H2O -> MnO4- + 8H+ + 5e- E0 = -1.51 V * Khử: Cl2 + 2e- -> 2Cl- E0 = 1.359 V E0 của phản ứng = 1.359 - 1.51 = -0.151 V < 0. Vì vậy, phản ứng 1 không xảy ra.2) K2Cr2O7(dd) + 14HCl(dd) = 3Cl2(k) + 2CrCl3(dd) + 2KCl(dd) + 7H2O Phản ứng này có thể được biểu diễn bằng hai nửa phản ứng: * Khử: Cr2O72- + 14H+ + 6e- -> 2Cr3+ + 7H2O E0 = 1.33 V * Oxi hóa: 2Cl- -> Cl2 + 2e- E0 = -1.359 V E0 của phản ứng = 1.33 - 1.359 = -0.029 V < 0. Vì vậy, phản ứng 2 không xảy ra.Nhưng vì phản ứng xảy ra trong môi trường axit mạnh (HCl), nồng độ Cl- cao nên có thể làm thay đổi thế điện cực của cặp Cl2/Cl-. Trong thực tế, phản ứng này xảy ra.3) MnO2(r) + 4HCl(dd) = MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O Phản ứng này có thể được biểu diễn bằng hai nửa phản ứng: * Oxi hóa: 2Cl- -> Cl2 + 2e- E0 = -1.359 V * Khử: MnO2 + 4H+ + 2e- -> Mn2+ + 2H2O E0 = 1.23 V E0 của phản ứng = 1.23 - 1.359 = -0.129 V < 0. Vì vậy, phản ứng 3 không tự xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn.Nhưng vì phản ứng xảy ra trong môi trường axit mạnh (HCl), nồng độ Cl- cao nên có thể làm thay đổi thế điện cực của cặp Cl2/Cl-. Trong thực tế, phản ứng này xảy ra.Vậy, xét điều kiện tiêu chuẩn và sự ảnh hưởng của nồng độ thì chỉ có phản ứng 2 có khả năng xảy ra.Câu 31:Chọn phương án đúng: Nguyên tố có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d104s24p64d105s25p64f126s2 thuộc:
A.chu kì 6, phân nhóm IIIB, phi kim loại
B.chu kì 6, phân nhóm IIB, kim loại
C.chu kì 6, phân nhóm IIA, kim loại
D.chu kì 6, phân nhóm IIIB, kim loại
Lời giải:Đáp án đúng: DCấu hình electron đã cho cho thấy nguyên tố này thuộc chu kì 6 (do có lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 6). Để xác định phân nhóm, ta xét cấu hình electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng. Cấu hình kết thúc ở 4f126s2, cho thấy đây là nguyên tố thuộc họ Lanthan (kim loại nhóm f). Các nguyên tố Lanthan thường được xếp vào nhóm IIIB. Vì vậy, nguyên tố này thuộc chu kì 6, phân nhóm IIIB và là kim loại.Câu 32:Chọn phương án đúng: Trong cùng chu kỳ, bán kính ion của các nguyên tố phân nhóm VIA lớn hơn bán kính ion đẳng electron của các nguyên tố phân nhóm VIIA, do các nguyên tố phân nhóm VIA có:
A.Độ âm điện nhỏ hơn
B.Ái lực electron nhỏ hơn
C.Điện tích hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn
D.Khối lượng nguyên tử nhỏ hơn
Lời giải:Đáp án đúng: CTrong cùng chu kỳ, khi các ion đẳng electron được hình thành, các nguyên tố có điện tích hạt nhân nhỏ hơn sẽ giữ electron kém hơn, dẫn đến bán kính ion lớn hơn. Các nguyên tố phân nhóm VIA có điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tố phân nhóm VIIA. Do đó, đáp án đúng là các nguyên tố phân nhóm VIA có điện tích hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn.Câu 33:Chọn phương án đúng: Ở trạng thái tinh thể, hợp chất CH3COONa có những loại liên kết nào:
A.Liên kết ion
B.Liên kết cộng hóa trị
C.Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
D.Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và liên kết Van Der Waals
Lời giải:Đáp án đúng: CCH3COONa là muối của axit yếu (CH3COOH) và bazơ mạnh (NaOH). Trong trạng thái tinh thể, nó tồn tại dưới dạng ion Na+ và CH3COO-. Liên kết giữa Na+ và CH3COO- là liên kết ion. Trong ion CH3COO-, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Do đó, CH3COONa có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.Câu 34:Cho 5B, 9F. Chọn phương án đúng: Phân tử BF3 có đặc điểm cấu tạo:
A.Dạng tam giác đều, bậc liên kết 1; không có liên kết p
B.Dạng tam giác đều, bậc liên kết 1,33; có liên kết p không định chỗ
C.Dạng tháp tam giác, bậc liên kết 1; có liên kết p định chỗ
D.Dạng tháp tam giác, bậc liên kết 1,33; có liên kết p không định chỗ
Lời giải:Đáp án đúng: BBoron trifluoride (BF3) có cấu trúc phẳng tam giác đều do boron không có cặp electron tự do nào. Mỗi liên kết B-F là liên kết sigma (σ). Do sự lai hóa sp2 của Boron. Các liên kết B-F có một phần tính chất liên kết pi (π) do sự xen phủ của các orbital p trống của B và các orbital p chứa electron của F. Vì có ba nguyên tử F nên hiệu ứng này được phân bố trên cả ba liên kết, làm cho bậc liên kết lớn hơn 1 nhưng nhỏ hơn 2. Vì vậy, bậc liên kết là 1,33 và có liên kết pi không định chỗ.
Câu 35:Chọn phương án đúng: Chuỗi nào sau đây gọi là hydrogenoid:
A.H ; He+ ; Li2+ ; Be3+
B.H ; F ; Cl ; Br ; I
C.H ; Li ; Na ; K ; Rb ; Cs
D.H+ ; Li+ ; Na+ ; K+ ; Rb+ ; Cs+
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 36:Chọn câu đúng. (1) Ái lực electron là năng lượng cần tiêu tốn để kết hợp electron vào nguyên tử ở thể khí không bị kích thích. (2) Trong một chu kỳ từ trái qua phải, thế ion hóa thứ nhất của nguyên tố đứng sau luôn cao hơn thế ion hóa của nguyên tố đứng trước. (3) Trong một phân nhóm chính độ âm điện giảm dần từ trên xuống. (4) Sự sai biệt giữa hai độ âm điện của A và B càng lớn thì liên kết A – B càng có cực.
A.1, 3 và 4
B.1 và 4
C.3 và 4
D.2, 3 và 4
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 37:Biết C (Z = 6), N (Z = 7). Theo phương pháp MO, xác định bậc liên kết và từ tính của ion CN-:
A.Bậc liên kết bằng 2, nghịch từ
B.Bậc liên kết bằng 3, nghịch từ
C.Bậc liên kết bằng 3, thuận từ
D.Bậc liên kết bằng 2, thuận từ
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 38:Chọn phương án đúng: Cho biết số electron tối đa và số lượng tử chính n của các lớp lượng tử O và Q:
A.lớp O: 72e, n=6; lớp Q: 49e, n = 7
B.lớp O: 50e, n=5; lớp Q: 36e, n = 6
C.lớp O: 32e, n=4; lớp Q: 72e, n = 6
D.lớp O: 50e, n=5; lớp Q: 98e, n = 7
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 39:Chọn phương án đúng: Xét các hợp chất dạng H2X của các nguyên tố phân nhóm VIA: O, S, Se, Te.
A.Không so sánh được vì độ phân cực của chúng khác nhau
B.Chúng có nhiệt độ nóng chảy xấp xỉ nhau vì có cấu trúc phân tử tương tự nhau
C.H2O có nhiệt độ nóng chảy cao nhất vì có liên kết hydrogen liên phân tử
D.H2Te có nhiệt độ nóng chảy cao nhất vì có khối lượng phân tử lớn nhất
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải
Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải
Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải
Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải
Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải
Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tảiĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
Từ khóa » Nguyên Tố Ganvanic
-
Hóa Đại Cương - ĐIỆN HÓA - Cửu Dương Thần Công . Com
-
Pin Hay Các Nguyên Tố Ganvanic - Tài Liệu Text - 123doc
-
Ứng Dụng Của Các Nguyên Tố Ganvanic - Tài Liệu Text - 123doc
-
Chọn đáp án đúng. Cho Nguyên Tố Ganvanic Tạo Bởi điện Cực (1 ...
-
Chọn Phương án đúng: Cho Nguyên Tố Ganvanic Gồm điện Cực ...
-
Chọn đáp án Sai. Cho Nguyên Tố Ganvanic Tạo Bởi 2 điện Cực Hydro ...
-
Chọn đáp án đúng. Cho Nguyên Tố Ganvanic Tạo Bởi điện Cực (1 ...
-
Chương 16: Điện Hóa Học - TaiLieu.VN
-
Cho Nguyên Tố Ganvanic Tao Bởi 2 điện Cực Hydro Nhúng
-
Bài Giảng Hóa Học đại Cương - Chương 6: Điện Hóa - Tailieunhanh
-
Hỏi: Chọn đáp án đúng. Cho Nguyên Tố Ganvanic Tạo Bởi điện Cực (1 ...
-
đIện Hóa Học Day Dh Duoc - SlideShare
-
[PDF] PIN ĐIỆN HÓA & THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN ĐỘ THẾ OXY HÓA KHỬ