Chọn đáp án đúng: Đương Lượng Của HNO3 (Phân Tử Lượng M) Bằng:
Có thể bạn quan tâm
- TIỂU HỌC
- THCS
- THPT
- ĐẠI HỌC
- HƯỚNG NGHIỆP
- FLASHCARD
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đăng nhập Nâng cấp VIP - TIỂU HỌC
- THCS
- THPT
- ĐẠI HỌC
- HƯỚNG NGHIỆP
- FLASHCARD
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Trang chủ
- Đại học
- 800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể
Chọn đáp án đúng: Đương lượng của HNO3 (Phân tử lượng M) bằng:
A.M/1
B.M/3
C.M/5
D.Tùy thuộc vào phản ứng
Trả lời:Đáp án đúng: D
HNO3 là một axit mạnh, trong các phản ứng axit-bazơ, nó thường cho đi 1 proton (H+). Do đó, đương lượng của HNO3 bằng phân tử lượng của nó chia cho 1 (số proton trao đổi). Vậy đáp án đúng là M/1.800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Phần 15
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút Bắt đầu thiCâu hỏi liên quan
Câu 25:Xác định khối lượng phân tử của chất A biết khi hòa tan 1 g chất tan này vào 100 ml H2O, nhiệt độ sôi của dung dịch tăng lên 0,1275oC, hằng số nghiệm sôi của H2O là 0,51 độ/mol.
A.20 g/mol
B.56 g/mol
C.40 g/mol
D.74 g/mol
Lời giải:Đáp án đúng: CĐộ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch được tính theo công thức: ΔTb = Kb * m, trong đó:
- ΔTb là độ tăng nhiệt độ sôi (0,1275 oC)
- Kb là hằng số nghiệm sôi của dung môi (0,51 độ/mol)
- m là nồng độ molan của dung dịch (mol chất tan/kg dung môi)
Ta có m = ΔTb / Kb = 0,1275 / 0,51 = 0,25 mol/kg
Vì có 1 g chất tan trong 100 ml H2O, tương đương với 100 g H2O hay 0,1 kg H2O. Vậy số mol chất tan trong 0,1 kg H2O là: n = m * khối lượng dung môi (kg) = 0,25 * 0,1 = 0,025 mol
Khối lượng mol của chất A là: M = khối lượng chất tan / số mol = 1 g / 0,025 mol = 40 g/mol
Câu 26:Với đại lượng k trong công thức định luật Rault 2: DT = kCm, phát biểu nào sau đây là chính xác:
A.k là hằng số chỉ phụ thuộc vào bản chất dung môi
B.k là hằng số phụ thuộc vào nồng độ chất tan, nhiệt độ và bản chất dung môi
C.k là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất dung môi
D.k là hằng số phụ thuộc vào bản chất chất tan và dung môi
Lời giải:Đáp án đúng: AĐịnh luật Raoult 2 phát biểu rằng độ tăng nhiệt độ sôi (hoặc độ giảm nhiệt độ đông đặc) của một dung dịch loãng tỉ lệ thuận với nồng độ molan của chất tan. Công thức DT = kCm, trong đó k là hằng số nghiệm sôi (hoặc hằng số nghiệm lạnh), nó chỉ phụ thuộc vào bản chất của dung môi và nhiệt độ. Vậy đáp án chính xác nhất là k là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất dung môi.Câu 27:Chọn đáp án đúng: Dung dịch nước của một chất tan bay hơi không điện li sôi ở 105,2°C. Nồng độ molan của dung dịch này là: (hằng số nghiệm sôi của nước Ks = 0,52)
A.10
B.1
C.5
D.không đủ dữ liệu để tính
Lời giải:Đáp án đúng: DĐộ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch được tính bằng công thức: ΔT_s = K_s * m, trong đó ΔT_s là độ tăng nhiệt độ sôi, K_s là hằng số nghiệm sôi, và m là nồng độ molan. Trong trường hợp này, dung dịch sôi ở 105,2°C, vậy ΔT_s = 105,2°C - 100°C = 5,2°C. Hằng số nghiệm sôi của nước là K_s = 0,52. Thay các giá trị vào công thức, ta có: 5,2 = 0,52 * m. Giải phương trình, ta được m = 5,2 / 0,52 = 10. Vậy nồng độ molan của dung dịch là 10.Câu 28:Chọn đáp số chính xác nhất. Trong dung dịch HF 0,1M ở 25°C có 8% HF bị ion hóa. Hỏi hằng số điện li của HF ở nhiệt độ này bằng bao nhiêu?
A.7,0.10-2
B.6,4.10-2
C.6,4.10-4
D.7,0.10-4
Lời giải:Đáp án đúng: DHF bị ion hóa theo phương trình: HF ⇌ H+ + F-
Nồng độ ban đầu của HF là 0,1M.
Độ điện li α = 8% = 0,08
Nồng độ của H+ và F- khi cân bằng là: [H+] = [F-] = α * CHF = 0,08 * 0,1 = 0,008M
Nồng độ của HF khi cân bằng là: [HF] = CHF - [H+] = 0,1 - 0,008 = 0,092M
Hằng số điện li Ka = ([H+] * [F-]) / [HF] = (0,008 * 0,008) / 0,092 = 0,0006956 ≈ 6,956.10-4 ≈ 7,0.10-4
Câu 29:Chọn phương án đúng: Cho phản ứng trao đổi ion: NH4Cl(dd) + Na2S(dd) + H2O = NH4OH(dd) + NaHS(dd) + NaCl(dd). Biết hằng số điện ly thứ hai của H2S , Ka2 = 1×10-12,89, hằng số điện ly của NH4OH , KB = 1×10-4,76 và tích số ion của nước Kn = 1×10-14. Hằng số cân bằng của phản ứng trên bằng:
A.1×10-3,65
B.1×1022,13
C.1×103,65
D.Đáp số khác
Lời giải:Đáp án đúng: CPhản ứng trao đổi ion xảy ra khi các ion tạo thành chất điện ly yếu, kết tủa hoặc chất khí. Trong trường hợp này, NH4OH là một bazơ yếu. Ta có: K = [NH4OH][NaHS][NaCl] / [NH4Cl][Na2S][H2O]Để tính hằng số cân bằng K, ta sử dụng các hằng số đã cho:KB(NH4OH) = 10-4.76Ka2(H2S) = 10-12.89Kw = 10-14Phản ứng có thể được viết lại như sau:NH4+ + S2- + H2O NH4OH + HS-Hằng số cân bằng K có thể được tính như sau:K = KB / (Kw / Ka2) = (KB * Ka2) / Kw = (10-4.76 * 10-12.89) / 10-14 = 10(-4.76 - 12.89 + 14) = 10-3.65Vậy hằng số cân bằng của phản ứng là 1×10-3,65.Câu 30:Tính pH của dung dịch chứa NH2OH và [NH3OH]Cl với tỷ lệ mol 2:1, biết \({K_{N{H_2}OH}} = {10^{ - 7.91}}\)
A.6,09
B.6,39
C.5,79
D.6,93
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 31:Chọn phương án đúng: Trộn 50 ml dung dịch Ca(NO3)2 1×10-4 M với 50 ml dung dịch SbF3 2×10-4M. Tính tích [Ca2+]× [F-]2. CaF2 có kết tủa hay không? Biết tích số tan của CaF2 là T = 1×10-10,4.
A.1×10-11,34, không có kết tủa
B.1×10-10,74 , không có kết tủa
C.1×10-9,84 , có kết tủa
D.1×10-80, không có kết tủa
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 32:Chọn câu đúng: Trong phản ứng: 3Cl2 + I- + 6OH- = 6Cl- + IO3- + 3H2O
A.Chất oxy hóa là Cl2 , chất bị oxy hóa là I-
B.Chất khử là Cl2, chất oxy hóa là I-
C.Chất bị oxy hóa là Cl2, chất bị khử là I-
D.Cl2 bị khử, I- là chất oxy hóa
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 33:Chọn phương án đúng: Cho các số liệu sau: (1) jo (Ca2+/Ca) = - 2,79 V ; (2) jo (Zn2+/Zn) = - 0,764 V ; (3) jo (Fe2+/Fe) = - 0,437 V ; (4) jo (Fe3+/Fe2+) = + 0,771 V. Các chất được sắp xếp theo thứ tự tính oxy hóa tăng dần như sau:
A.Fe3+ < Fe2+ < Zn2+ < Ca2+
B.Ca2+ < Zn2+ < Fe2+ < Fe3+
C.Zn2+ < Fe3+ < Ca2+ < Fe2+
D.Ca2+ < Zn2+ < Fe3+ < Fe2+
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 34:Chọn phát biểu sai về phương pháp MO:
A.MO liên kết có năng lượng lớn hơn AO ban đầu
B.Các electron trong phân tử chịu ảnh hưởng của tất cả các hạt nhân nguyên tử trong phân tử
C.Việc phân bố của các electron trong phân tử tuân theo các quy tắc như trong nguyên tử đa electron (trừ quy tắc Kleshkovski)
D.Ngoài MO liên kết và phản liên kết còn có MO không liên kết
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải
Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải
Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải
Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải
Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải
Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tảiĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
Từ khóa » Tính đương Lượng Gam Của Hno3
-
Cách Tính đương Lượng Gam Các Chất Hóa Học H3PO4, Na2CO3
-
Đương Lượng Gam Là Gì
-
Cách Tính Đương Lượng Gam Các Chất Hóa Học H3Po4, Na2Co3 ...
-
Công Thức Tính Đương Lượng Gam Kmno4 ... - Thánh Chiến 3D
-
Hướng Dẫn Làm Bài Tập Cách Tính Đương Lượng Gam Các Chất ...
-
Công Thức Tính Nồng độ đương Lượng
-
Tính đương Lượng đồng - Nguyễn Anh Hưng - HOC247
-
Đương Lượng (hóa Học) – Wikipedia Tiếng Việt
-
Đương Lượng Gam Là Gì
-
Bài Giảng Hóa đại Cương - Tài Liệu Text - 123doc
-
Bài Tập đương Lượng Có Lời Giải
-
Công Thức Tính Nồng độ đương Lượng
-
Cách Tính Đương Lượng Gam - .vn
-
[PDF] MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ KIẾN THỨC CƠ BẢN HÓA HỌC (2)