Chọn Phương án đúng: Hãy Cân Bằng Và Viết Phương Trình Sau đây ...
Có thể bạn quan tâm
- TIỂU HỌC
- THCS
- THPT
- ĐẠI HỌC
- HƯỚNG NGHIỆP
- FLASHCARD
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Trang chủ
- Đại học
- 800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể
Chọn phương án đúng: Hãy cân bằng và viết phương trình sau đây về dạng phương trình ion rút gọn: La2(CO3)3(r) + HCl(dd) ® LaCl3(dd) + CO2(k) + H2O(l).
A.La2(CO3)3 + 6H+ ® 2La3+ + 3CO2 + 3H2O
B.\(CO_3^{2 - }\) + 2H+ ® CO2 + H2O
C.La3+ + 3Cl- ® LaCl3
D.2La3+ + \(3CO_3^{2 - }\) + 6H+ +6Cl- ® 2LaCl3 + 3CO2 + 3H2O
Trả lời:Đáp án đúng: A
Phương trình ion rút gọn chỉ giữ lại các ion trực tiếp tham gia vào phản ứng, loại bỏ các ion không thay đổi (ion khán giả). Trong phản ứng này, La2(CO3)3 là chất rắn và HCl là axit mạnh. Khi HCl hòa tan, nó phân ly hoàn toàn thành H+ và Cl-. Ion H+ sẽ phản ứng với CO32- từ La2(CO3)3 để tạo thành CO2 và H2O. La3+ không phản ứng trực tiếp. Phương trình ion rút gọn sẽ là: La2(CO3)3(r) + 6H+(dd) → 2La3+(dd) + 3CO2(k) + 3H2O(l). Vậy đáp án đúng là phương án 1.800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Phần 12
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút Bắt đầu thiCâu hỏi liên quan
Câu 26:Chọn phương án đúng: Điện phân dung dịch CuSO4 1M trong nước, điện cực trơ.
A.Ở catod đồng thời có Cu kết tủa và H2 bay ra; anod có O2 bay ra
B.Ở catod đầu tiên Cu kết tủa ra, khi nồng độ Cu2+ giảm đến một nồng độ nào đó thì có thêm H2 bay ra; anod có O2 bay ra do sự phóng điện của SO42-
C.Ở catod có Cu kết tủa ra, khi hết Cu2+ trong dung dịch thì có H2 bay ra; ở anod có O2 thoát ra
D.Ở catod đầu tiên Cu kết tủa ra, khi nồng độ Cu2+ giảm đến một nồng độ nào đó thì có thêm H2 bay ra; anod có O2 bay ra
Lời giải:Đáp án đúng: DĐiện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ:* Catot (-): Quá trình khử xảy ra, ion Cu2+ sẽ bị khử trước do có tính oxi hóa mạnh hơn H2O. * Cu2+ + 2e → Cu Khi Cu2+ hết, H2O sẽ bị điện phân: * 2H2O + 2e → H2 + 2OH-* Anot (+): Quá trình oxi hóa xảy ra, H2O bị oxi hóa trước (vì SO42- là gốc axit mạnh, không bị điện phân). * 2H2O → O2 + 4H+ + 4eVậy, ở catot đầu tiên Cu kết tủa ra, khi hết Cu2+ trong dung dịch thì có H2 bay ra; ở anot có O2 thoát ra.Do đó, phương án 3 là đúng.Câu 27:Chọn ra phương án sai:
A.Tương tác định hướng xuất hiện giữa các phân tử đồng cực không có bản chất điện
B.Liên kết hydro nội phân tử sẽ làm giảm nhiệt độ sôi của chất lỏng
C.Liên kết Van der Waals là liên kết giữa các phân tử
D.Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là các loại liên kết mạnh
Lời giải:Đáp án đúng: APhương án 1 sai vì tương tác định hướng (hay còn gọi là lực Keesom) là một loại tương tác Van der Waals xảy ra giữa các phân tử phân cực (có moment lưỡng cực vĩnh viễn). Tương tác này có bản chất điện do sự hút nhau giữa các phần mang điện tích trái dấu của các phân tử. Các phương án còn lại đều đúng. Liên kết hydro nội phân tử làm giảm nhiệt độ sôi do làm giảm khả năng tạo liên kết hydro giữa các phân tử. Liên kết Van der Waals là liên kết yếu giữa các phân tử. Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là các liên kết mạnh bên trong phân tử hoặc mạng tinh thể ion.Câu 28:Chọn một phương án đúng: Orbital 5f có các số lượng tử n, ℓ và số electron tối đa lần lượt sẽ là:
A.n = 5; ℓ = 1; 7
B.n = 5; ℓ = 2; 10
C.n = 5; ℓ = 4; 18
D.n = 5; ℓ = 3; 14
Lời giải:Đáp án đúng: DOrbital 5f có nghĩa là: n = 5 (số lượng tử chính), và f tương ứng với ℓ = 3 (số lượng tửMomentum góc). Số electron tối đa mà orbital f có thể chứa là 14 (2*(2ℓ+1) = 2*(2*3+1) = 14).Câu 29:Ion X4+ có cấu hình e phân lớp cuối cùng là 3p6. Vậy giá trị của 4 số lượng tử của e cuối cùng của nguyên tử X là (qui ước mℓ có giá trị từ -ℓ đến +ℓ)
A.n = 4, ℓ = 1, mℓ = –1, ms = –½
B.n = 3, ℓ = 2, mℓ = –1, ms = +½
C.n = 3, ℓ = 2, mℓ = +1, ms = +½
D.n = 3, ℓ = 2, mℓ = +1, ms = –½
Lời giải:Đáp án đúng: BIon X4+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6, điều này có nghĩa là X4+ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar). Cấu hình electron của Ar là 1s22s22p63s23p6. Để trở thành ion X4+, nguyên tử X đã mất đi 4 electron. Vì vậy, cấu hình electron của nguyên tử X phải là 1s22s22p63s23p64s23d2.Electron cuối cùng điền vào orbital 3d. Do đó, các số lượng tử của electron cuối cùng là:* n = 3 (mức năng lượng)* l = 2 (orbital d)* ml có thể nhận các giá trị từ -2 đến +2. Trong các đáp án chỉ có ml = +1 hoặc -1* ms = +1/2 hoặc -1/2 (spin). Không có quy tắc cụ thể để xác định spin của electron cuối cùng, vì vậy ta cần xét các đáp án.Trong các phương án, ta thấy:* Phương án 2: n = 3, l = 2, ml = –1, ms = +½* Phương án 3: n = 3, l = 2, ml = +1, ms = +½* Phương án 4: n = 3, l = 2, ml = +1, ms = –½Vì không có thông tin để xác định chính xác ml và ms, cả ba đáp án trên đều có thể đúng. Tuy nhiên đề bài không cho thông tin thêm nên ta chọn một đáp án bất kỳ.Câu 30:Chọn phương án đúng: Trong liên kết Van der Waals của hợp chất CH4 thì tương tác nào là đáng kể:
A.Không có cơ sở để xác định
B.Tương tác định hướng
C.Tương tác khuếch tán
D.Tương tác cảm ứng
Lời giải:Đáp án đúng: CLiên kết Van der Waals là lực hút yếu giữa các phân tử. Có ba loại tương tác Van der Waals chính: tương tác khuếch tán (Dispersion force), tương tác lưỡng cực-lưỡng cực (Debye force/Induction force), và tương tác định hướng (Keesom force/Orientation force).CH4 là một phân tử tứ diện đều, không có moment lưỡng cực vĩnh viễn. Do đó, tương tác định hướng (giữa các lưỡng cực vĩnh viễn) và tương tác cảm ứng (giữa một lưỡng cực vĩnh viễn và một phân tử không phân cực) không đáng kể. Tương tác đáng kể nhất trong trường hợp CH4 là tương tác khuếch tán, còn gọi là lực London, do sự dao động tức thời của mật độ electron tạo ra các lưỡng cực tạm thời.Do đó, đáp án đúng là tương tác khuếch tán.Câu 31:Chọn các orbital có hình dạng giống nhau: (1) 2px ; 3py ; 4pz. (2) 3dxy ; 3dyz ; 3dzx ; \(4{d_{{x^2} - {y^2}}}\). (3) 1s ; 2s ; 3s. (4) \(3{d_{{z^2}}}\) ; 3pz.
A.1, 2, 3, 4
B.1, 2, 3
C.3
D.4
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 32:Chọn phát biểu sai: (1) Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết (đơn vị angstrom). (2) Góc hóa trị là một đại lượng đặc trưng cho tất cả các loại phân tử. (3) Chỉ có liên kết ion mới có bản chất điện.
A.1
B.1, 3
C.2
D.2, 3
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 33:Cho hai nguyên tử với các phân lớp e ngoài cùng là: X(3s23p1) và Y(2s22p4). Công thức phân tử của hợp chất giữa X và Y có dạng:
A.XY2
B.X2Y3
C.XY3
D.X3Y
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 34:Chọn phương án đúng: Nguyên tử 15P trong phân tử PCl5 ở trạng thái lai hóa:
A.sp3d2
B.sp3d
C.sp2
D.sp3
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 35:Chọn phương án đúng: (1) Năng lượng ion hóa là năng lượng tỏa ra khi tách một electron khỏi nguyên tử ở thể khí không bị kích thích. (2) Đối với các ion đẳng electron, năng lượng ion hóa tỷ lệ nghịch với điện tích hạt nhân nguyên tử. (3) Các nguyên tố có cấu hình electron s2, p3 và p6 có ái lực electron nhỏ nhất. (4) Sự sai biệt giữa hai độ âm điện của A và B càng lớn thì liên kết A – B càng có cực.
A.1, 2
B.1, 4
C.2, 3
D.3, 4
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải
Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải
Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải
Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải
Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải
Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tảiĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
Từ khóa » Cân Bằng Ion Rút Gọn
-
Cách Cân Bằng Phương Trình Ion Rút Gọn | VFO.VN
-
Mẹo Viết Phương Trình Ion Rút Gọn Trong Hóa Học - Gia Sư Uy Tín
-
Phương Trình Ion Rút Gọn Và Các Bài Toán Liên Quan
-
Phương Pháp Cân Bằng Ion - Electron đầy đủ Và Dễ Hiểu - YouTube
-
Cách để Viết Phương Trình Ion Rút Gọn - WikiHow
-
11 Phép Cân Bằng Phương Trình Ion Rút Gọn: 10 Bước (Kèm Ảnh)
-
Phương Pháp Cân Bằng Ion - 123doc
-
Cách Cân Bằng Phương Trình Ion
-
Lý Thuyết Phản ứng Trao đổi Ion Trong Dung Dịch Hóa 11
-
Cân Bằng Phản ứng Cu(OH)2 + HNO3 = Cu(NO3)2 + H2O (viết ...
-
Phương Trình Ion Rút Gọn Và Các Bài Toán Liên Quan
-
H2O(l) +KCN(dd) + [Cu(NH3)4]Cl2(dd) K2[Cu(CN)3](dd) + NH3(k) + ...
-
Hướng Dẫn Viết Phương Trình Ion Rút Gọn
-
Cân Bằng Phản ứng HCl + Ba(OH)2 = BaCl2 + H2O (viết Phương ...