Chọn Trình Tự Thích Hợp Của Các Ribônuclêôtit được Tổng Hợp Từ 1 ...

zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
  1. Trang chủ
  2. Đề kiểm tra
  3. Sinh Học Lớp 12
  4. Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng)
ADMICRO

Chọn trình tự thích hợp của các ribônuclêôtit được tổng hợp từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung với mạch gốc là: “AGX TTA GXA”

A. AGX UUA GXA. B. UXG AAU XGU. C. TXG AAT XGT. D. TXG AAT XGT. Sai A là đáp án đúng Xem lời giải Chính xác Xem lời giải

Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án

Môn: Sinh Học Lớp 12 Chủ đề: Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) Bài: ARN và quá trình phiên mã tổng hợp ARN ZUNIA12

Lời giải:

Báo sai

mạch ribonu và mạch bổ sung với mạch làm khuôn có trình tự giống nhau, chỉ khác vị trí nu T sẽ thay bằng U.

Câu hỏi liên quan

  • Yếu tố khởi động nào trong số các yếu tố này có khuynh hướng phát triển đột biến cao do gen của sinh vật nhân thực được đưa vào sinh vật nhân sơ?

  • Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời dưới đây không đúng?

    (1) mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’- GUA-5’.

    (2) tARN có 3 thùy tròn nên có thể mang tối đa 3 axit amin.

    (3) tARN, mARN, rARN là các sản phẩm của quá trình phiên mã.

    (4) Axit amin gắn ở đầu 3'-OH của tARN này là Mêtiônin hoặc fMet.

    (5) mARN và tARN liên kết với nhau từng cặp nuclêôtit bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung.

    (6) tARN mang anticôđon 5’UAX3’chỉ liên kết với mARN một lần duy nhất trong suốt quá trình dịch mã.

  • Phân tử m ARN thứ nhất dài 2550 Ao và gấp 1,25 lần so với chiều dài phân tử m ARN thứ hai. Quá trình giải mã của 2 phân tử m ARN trên đã cần môi trường cung cấp 1593 axit amin. Số protein được tổng hợp từ cả hai mARN nói trên là :

  • Một gen có 20% ađênin và trên mạch gốc có 35% xitôzin. Gen tiến hành phiên mã 4 lần và đã sử dụng mội trường tổng số 4800 ribônuclêôtit tự do. Mỗi phân tử mARN được tạo ra có chứa 320 uraxin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã là:

  • Sự tổng hợp ARN được thực hiện:

  • Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử prôtêin có cấu trúc hoàn toàn khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử mARN này đều được tổng hợp từ cùng 1 gen. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng trên?

  • Ở vi khuẩn E.coli, giả sử có 5 chủng đột biến sau đây:

    Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

    Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.

    Chủng III: Đột biến ở gen điều hòa R làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

    Chủng IV: Đột biến ở vùng Operator làm cho chất ức chế không bám vào được.

    Chủng V: Đột biến ở vùng khởi động (P) của Operon làm cho vùng này bị mất chức năng.

    Khi môi trường có đường lactôzơ, có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z, Y, A không phiên mã?

  • Cho các đặc điểm:

    1. Được cấu tạo bởi một mạch poliribônuclêôtit.

    2. Đơn phân là adenine, timin, guanin, xitorin.

    3. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

    4. Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin.

    Số đặc điểm chung có cả ở 3 loại ARN là

  • Bong bóng phiên mã được hình thành để tạo điều kiện tổng hợp RNA dài khoảng _____________ nucleotide.

  • Cho các kết luận về quá trình phiên mã. Có bao nhiêu kết luận đúng ? 1. ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’→5’ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’→5’ và dừng lại phiên mã khi gặp tín hiệu kết thúc 2. ARNpolimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen và gặp bộ ba kết thúc thì nó dừng quá trình phiên mã 3. ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen theo chiều 5’→3’ và tổng hợp mạch 3’→5’ theo nguyên tắc bắt đôi bổ sung và dừng quá trình phiên mã khi gặp bộ ba kết thúc 4. ARN polimeraza bắt đầu phiên mã khi nó gặp trình tự Nu đặc biệt nằm trước bộ ba mở đầu của gen

  • Trong các loại sản phẩm của gen, loại sản phẩm đóng vai trò vận chuyển axit amin đến ribôxôm trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là

  • Một gen của Vi khuẩn dài 510 (nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1= 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là

  • Người ta tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm từ hai loại nu G và X với tỉ lệ 2 : 1, tần số của bộ ba GGX trong phân tử mARN này được dự đoán là:

  • Trong một thí nghiệm, bạn cố gắng lai một sợi đơn DNA với một RNA trưởng thành. Bạn quan sát các vòng lặp được hình thành. Các vòng này có ____________

  • Những điểm khác nhau cơ bản giữa enzym ADN polymerase và ARN polymerase là trong nhân đôi ADN và phiên mã là:

    1. ADN polymerase xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotid theo cả hai chiều.

    2. ARN polymerase vừa có khả năng tháo xoắn một đoạn ADN, vừa có khả năng xúc tác kéo dài chuỗi polynucleotid.

    3. ARN polymerase chỉ trượt dọc trên một mạch ADN làm khuôn theo chiều 3’→5’.

    4. ADN polymerase có khả năng bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch đơn còn ARN polymerase thì không.

    Chọn đúng là:

  • Bộ phận nào sau đây không phải là bộ phận của máy kéo dài ARN polymerase?

  • Trong tế bào động vật có vú, loại ARN nào có nhiều nhất?

  • Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế phiên mã là:

  • rARN có vai trò nào dưới đây?

  • Có bao nhiêu nucleotit bị metyl hóa quan sát được trong quá trình đóng vòng?

ADMICRO ADSENSE ADMICRO ZUNIA9 AANETWORK

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Hoá học lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Hoá học lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 11 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 11 đẩy đủ

Lý thuyết Vật lý lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Vật lý lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Toán lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Toán lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Sinh học lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Sinh học lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 10 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 10 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 11 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 11 đẩy đủ

Lý thuyết Toán lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Toán lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Sinh học lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Sinh học lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Hoá học lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Hoá học lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 10 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 10 đẩy đủ

ATNETWORK AMBIENT zunia.vn QC Bỏ qua >> ADMICRO / 7/1 ADSENSE / 8/0 AMBIENT

Từ khóa » Trình Tự Ribonucleotit