Chồn Zibelin – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Wikispecies
- Khoản mục Wikidata
Martes zibellina | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Ít quan tâm (IUCN 3.1)[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Mustelidae |
Chi (genus) | Martes |
Loài (species) | M. zibellina |
Danh pháp hai phần | |
Martes zibellina(Linnaeus, 1758[2])[3] | |
Phân bố(lục - còn sinh tồn, đen - tuyệt chủng) |
Chồn zibelin (danh pháp khoa học: Martes zibellina) là một loài động vật có vú trong họ Chồn, bộ Ăn thịt. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758.[3] sống ở môi trường rừng, chủ yếu là ở Nga từ dãy núi Ural suốt Siberia, miền đông Kazakhstan, phía bắc Mông Cổ, Trung Quốc, Bắc và Nam Triều Tiên và Hokkaidō tại Nhật Bản. Phạm vi của loài này trong tự nhiên ban đầu được mở rộng thông qua châu Âu Nga sang Ba Lan và Scandinavia. Trong lịch sử người ta săn bắt chúng để lấy lông có giá trị cao, ngày nay vẫn là mặt hàng sang trọng.
Con đực có chiều dài cơ thể 38–56 cm, với đuôi dài 9–12 cm, và cân nặng 880-1.800 gram (1,94-3,97 lb). Con cái có chiều dài cơ thể 35–51 cm với đuôi dài dài 7,2-11,5 cm
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Abramov, A. & Wozencraft, C. (2008). Martes zibellina. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern
- ^ 10th edition of Systema Naturae
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Martes zibellina”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Martes zibellina tại Wikimedia Commons
| |||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||||||||||||||||||||
Phân họ Lutrinae(Rái cá) |
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Phân họ Mustelinae |
|
Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Chi Chồn mactet
- Động vật được mô tả năm 1758
- Động vật Bắc Cực
- Động vật Mông Cổ
- Động vật có vú Mông Cổ
- Động vật có vú Bắc Cực
- Nhóm loài do Carl Linnaeus đặt tên
- Sơ khai Bộ Ăn thịt
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Chồn Lông đỏ
-
Neovison Macrodon – Wikipedia Tiếng Việt
-
Loài Chồn Zibelin Có Thể Yêu Liên Tục 8 Tiếng, Lông Siêu đắt đỏ
-
Loài Chồn Có Thể 'yêu' Liên Tục 8 Tiếng, Lông Siêu đắt đỏ
-
Loài Chồn Có Thể "yêu" Liên Tục 8 Tiếng, Lông Siêu đắt đỏ
-
Sân Si Studio - Tại Sao Cọ Lông Chồn Của Dân Hội Họa Lại đắt đỏ?
-
Màu Chồn Hương Có Những Màu Nào Phổ Biến?
-
CỌ LÔNG CHỒN VÀ NỖI LO CHÁY TÚI - Bealy Professional
-
Hướng Dẫn Kỹ Thuật Nuôi Chồn Hương
-
Áo Lông Chồn ánh đỏ | Shopee Việt Nam
-
Cọ Móp Lông Chồn Thân Cán đỏ Cao Cấp BORENCE đủ Size - Shopee
-
CỌ MÓNG ĐẮP BỘT HOA LÔNG CHỒN GỖ ĐỎ #6