Chõng Tre - Wikipedia Tiếng Việt

Chõng tre (hay Chõng) là một đồ dùng quan trọng trong nhà của người dân vùng nông thôn Việt Nam xưa. Chõng có cấu tạo giống như giường, được sử dụng để ngồi nghỉ ngơi, tiếp khách, dùng bữa hoặc nằm nghỉ ngơi.[1]

Cấu tạo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chõng được làm bằng tre và mây, có cấu tạo như một chiếc gường. Khung chõng được làm bằng 4 khúc tre gắn kết lại với nhau bằng các mộng (lỗ) tạo thành hình chữ nhật với chiều rộng khoảng 0,8-1,2m, chiều dài khoảng 1,4 – 1,8m; dọc theo chiều dài bên trong khung chõng được gắn các thanh tre vừa để tăng độ cứng cáp của khung chõng, vừa để đỡ vạc chõng. Chân chõng được làm bằng 4 khúc tre, có độ dài khoảng 0,6 m; đầu trên chân chõng được tạo mộng để đính khung chõng. Vạc chõng làm bằng thanh tre cật, bện liên kết lại bằng các sợi mây, được đặt lên trên mặt chõng.

Vai trò

[sửa | sửa mã nguồn]

Chõng tre chếm một vị trí quan trong đối với đời sống sinh hoạt các gia đình nông thôn xưa. Chõng thường được đặt ở hiên trước nhà, nhà bếp, vườn cây; theo ra chợ, ra đồng, thậm chí vào các trường thi xưa; được dùng chủ yếu để ngồi (ngồi nghỉ ngơi, tiếp khách, dạy học, học bài, làm việc, thậm chí để làm bài thi cho các sĩ tử). Ngoài ra, chõng cũng được dùng phổ biến để bày bán hàng tại các chợ quê.

Trong văn học, hình ảnh chõng tre gắn với nhiều tác phẩm như: Lều chõng của nhà văn Ngô Tất Tố, Đi thi của Trần Tế Xương...

Ngày nay

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày nay, mặc dù xã hội đã phát triển với nhiều vật dụng mới được ra đời thay thế cho chõng, tuy nhiên, chõng tre vẫn được sử dụng ở các gia đình, trong các nhà hàng; thậm chí còn tồn tại nhiều làng nghề làm chõng tre, hình thành nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu chõng tre.[2]

Bài liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lều chõng
  • Lều chõng (phim)
  • Giường

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Huỳnh Văn (ngày 1 tháng 1 năm 2010). "Chõng tre". Báo Bình Định. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ Thanh Quỳnh (ngày 16 tháng 7 năm 2017). "Làng chõng tre ở thành Vin". Báo Nghệ An. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2020.
  • x
  • t
  • s
Ngủ và rối loạn giấc ngủ
Các giai đoạn củachu kỳ giấc ngủ
  • Giấc ngủ mắt chuyển động nhanh (REM)
  • Giấc ngủ không chuyển động mắt nhanh (NREM) (giấc ngủ yên tĩnh)
  • Giấc ngủ sâu (giấc ngủ sóng chậm)
Sóng não
  • Sóng alpha
  • Sóng beta
  • Sóng gamma
  • Sóng delta
  • Sóng theta
  • Phức hợp K
  • Sóng PGO
  • Đợt sóng nhanh (Sleep spindle)
  • Nhịp cảm giác vận động (Sensorimotor rhythm)
  • Nhịp mu
Rối loạn giấc ngủ
Giải phẫu
  • Nghiến răng
  • Thở bằng miệng
  • Ngừng thở khi ngủ
    • Rên rỉ liên quan đến giấc ngủ (Catathrenia)
    • Hội chứng giảm thông khí trung ương
    • Hội chứng giảm thông khí do béo phì
    • Ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn
    • Thở ngắt quãng
  • Ngủ ngáy
Loạn miên
  • Buồn ngủ ban ngày quá mức
  • Ngủ quá nhiều
  • Mất ngủ
  • Hội chứng Kleine–Levin
  • Chứng ngủ rũ
  • Chứng ngủ nhiều nguyên phát
  • Hội chứng ăn đêm
  • Tiểu đêm
  • Nhận thức sai về trạng thái ngủ
Rối loạn giấc ngủnhịp sinh học(Rối loạn chu kỳthức-ngủ)
  • Hội chứng giấc ngủ đến sớm (Rối loạn thức - ngủ trễ pha)
  • Hội chứng rối loạn trì hoãn giấc ngủ (Rối loạn thức - ngủ trước pha)
  • Nhịp thức ngủ không đều
  • Jet lag (Hội chứng rối loạn cơ thể khi thay đổi múi giờ)
  • Rối loạn nhịp thức ngủ khác 24 giờ
  • Rối loạn giấc ngủ ca làm việc
Bệnh mất ngủ giả
  • Rối loạn ác mộng
  • Hoảng sợ ban đêm (hoảng sợ khi ngủ)
  • Rối loạn vận động tay chân theo chu kỳ
  • Hội chứng rối loạn giấc ngủ REM
  • Chứng miên hành
  • Lái xe khi ngủ
  • Nói mớ khi ngủ (nói mơ khi ngủ, mớ ngủ)
Dấu hiệu lành tính
  • Giấc mơ
  • Hội chứng đầu phát nổ (hội chứng đầu nổ tung)
  • Giật cơ lúc ngủ
  • Hypnagogia (giai đoạn nửa tỉnh nửa mở kéo dài vài phút trước khi rơi vào giấc ngủ sâu) / Bắt đầu ngủ
  • Ảo giác khi sắp thức dậy (hypnopompia)
  • Chứng tê liệt khi ngủ (bóng đè)
  • Quán tính ngủ
  • Buồn ngủ (ngủ gà)
  • Sự cương âm vật vào ban đêm
  • Sự cương dương vật vào ban đêm ("chào cờ")
  • Mộng tinh
Y học giấc ngủ
  • Nhật ký giấc ngủ
  • Vệ sinh giấc ngủ
  • Gây ngủ
    • Thôi miên
    • Ru ngủ
    • Đa ký giấc ngủ
Khác
  • Y học giấc ngủ
  • Y học hành vi giấc ngủ
  • Nghiên cứu giấc ngủ
  • Khoa học thần kinh về giấc ngủ
Cuộc sốngthường ngày
  • Giường
    • Giường tầng
    • Đi văng
    • Giường canopy
    • Futon
    • Võng
    • Chõng tre
    • Nệm
    • Túi ngủ
  • Rệp giường
  • Bộ đồ giường
  • Phòng ngủ
  • Giờ ngủ
    • Hoãn giờ ngủ
    • Chuyện kể đêm khuya
  • Giấc ngủ hai pha và đa pha
  • Thời gian sinh học (chronotype)
  • Đồ vật an toàn (Comfort object)
  • Nhật ký giấc mơ
  • Giấc ngủ rất ngắn (microsleep)
  • Giấc ngủ ngắn (chợp mắt, nap)
  • Quần áo ngủ
  • Power nap (chợp mắt nạp năng lượng)
  • Ngủ trưa (siesta)
  • Ngủ và thở
  • Ngủ và sáng tạo
  • Ngủ và học hành
  • Ngủ và trí nhớ
  • Thiếu ngủ / Nợ ngủ
  • Ngủ khi làm việc
  • Ngủ nhờ (ngủ bụi)

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Chõng Tre