Chồng Tuổi Canh Thìn 2000 Và Vợ Tuổi Kỷ Mão 1999 Có Hợp Nhau ...

2,2K

Xem chồng tuổi Canh Thìn 2000 và vợ tuổi Kỷ Mão 1999 để biết những ưu điểm, thế mạnh và cả những khuyết điểm của cả 2 người. Giúp bạn tìm được một nửa hợp tuổi, hợp mệnh với mình cũng như biết cách hóa giải các tuổi xung khắc trong quan hệ vợ chồng để cùng nhau sống hòa thuận, mang lại cuộc sống gia đình êm ấm, hạnh phúc.

Xem thêm: Chồng tuổi Canh Thìn 2000 và vợ tuổi Đinh Sửu 1997 Chồng tuổi Canh Thìn 2000 và vợ tuổi Mậu Dần 1998 Chồng tuổi Canh Thìn 2000 và vợ tuổi Kỷ Mão 1999 Chồng tuổi Canh Thìn 2000 và vợ tuổi Canh Thìn 2000 Chồng tuổi Canh Thìn 2000 và vợ tuổi Tân Tỵ 2001

Việc xem tuổi vợ chồng là rất quan trọng. Vợ chồng là mối lương duyên vô cùng đặc biệt, có nhiều cặp yêu nhau 5, 7 năm nhưng cuối cùng không lấy nhau, lại có những cặp chỉ quen nhau vài tháng lại nên vợ nên chồng. Người ta yêu nhau rồi trở thành vợ chồng của nhau nhiều khi là do duyên số. Để có thể xem chính xác tuổi vợ chồng kết hôn hợp hay xung khắc tuổi cần dựa vào các yếu tố: Ngũ Hành, Thiên Can, Địa Chi, Cung phi, Ngũ Hành Cung Phi. Những yếu tố này sẽ cung cấp một cách chính xác các thông tin mà bạn muốn biết theo hướng sau:

Thông tin chồng tuổi Canh Thìn 2000

Năm sinh dương lịch: 2000       

Năm sinh âm lịch: Canh Thìn   

Ngũ Hành Bản Mệnh: Bạch lạp Kim  

Cung phi: Ly         

Ngũ hành cung phi: Hỏa

Thông tin vợ tuổi Kỷ Mão 1999

Năm sinh dương lịch: 1999       

Năm sinh âm lịch: Kỷ Mão       

Ngũ Hành Bản Mệnh: Thành đầu Thổ

Cung phi: Cấn       

Ngũ hành cung phi: Thổ

Xem thêm: Chồng tuổi Canh Thìn 2000 và vợ tuổi Nhâm Ngọ 2002 Chồng tuổi Canh Thìn 2000 và vợ tuổi Quý Mùi 2003 Chồng tuổi Canh Thìn 2000 và vợ tuổi Giáp Thân 2004 Chồng tuổi Canh Thìn 2000 và vợ tuổi Ất Dậu 2005 Chồng tuổi Canh Thìn 2000 và vợ tuổi Bính Tuất 2006

Xét về bản mệnh Ngũ Hành

Đây là yếu tố quan trọng hơn cả khi xem xung hợp nam nữ. Thông thường mệnh nữ tương khắc với mệnh nam gọi là Đại hung. Do đó cần tránh Đại hung. Tốt nhất là Ngũ hành nữ tương sinh với nam, bình hòa là không tương sinh và không tương khắc với nam.

Niên mệnh Nam là Kim. Niên mệnh Nữ là Thổ.

Như vậy: Niên mệnh nữ tương sinh với niên mệnh nam vì Thổ sinh Kim. Quan hệ tương sinh là sinh nhập, mệnh nữ làm lợi cho mệnh nam.

Đánh giá Ngũ hành sinh khắc: Đại cát

Điểm: 2/2 điểm

Xét về Thiên Can

Thiên can Nam là Canh. Thiên can Nữ là Kỷ.

Như vậy: Thiên can của nữ bình hòa với thiên can của nam.

Đánh giá Thiên can xung hợp: Bình

Điểm: 1/2 điểm

Xét về Địa Chi

Địa chi Nam là Thìn. Địa chi Nữ là Mão.

Như vậy: Địa chi của nữ và địa chi của nam phạm Lục Hại (Mão hại Thìn).

Đánh giá Địa chi xung hợp: Hung

Điểm: 0/2 điểm

Xét về Cung Phi

Cung mệnh (hay còn gọi là mệnh quái, cung phi). Đây là thuật ngữ chỉ thuộc tính ngũ hành của một con người sinh ra và lớn lên chịu sự ảnh hưởng của nó. Cung mệnh được tính dựa trên giới tính và năm sinh của mỗi con người khi mới chào đời.

Nam có cung mệnh là Ly. Nữ có cung mệnh là: Cấn.

Xét theo tám cung biến hóa thì cung Ly kết hợp với cung Cấn tạo nên Họa Hại (Tuyệt Thế) => Hung.

Điểm: 0/2 điểm

Xét về Ngũ Hành Cung Phi

Thiên mệnh năm sinh chồng: Hỏa – Thiên mệnh năm sinh vợ: Thổ => Tương Sinh

Số điểm: 2/2

Kết Luận

Tổng điểm 5/10

Đây là số điểm khá là tốt, chúng thể hiện rằng tuổi của 2 vợ chồng quý bạn khá là hợp nhau, tuy nhiên vẫn đang còn những bất đồng, xung khắc nhưng không lớn.

2000 có hợp với 1999 khôngCanh Thìn 2000Canh Thìn và Kỷ Mão có hợp khôngChồng 2000 vợ 1999 có hợp khôngChồng 2000 vợ 99 có hợp khôngChồng Canh Thìn lấy vợ Kỷ MãoKỷ Mão 1999Tuổi Canh Thìn 2000 và Kỷ Mão 1999Tuổi Canh Thìn có hợp với Kỷ Mão không

Từ khóa » Canh Thìn Và Kỷ Mão