Chồng – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Pháp luật
  • 2 Văn hóa
  • 3 Xem thêm
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tranh vẽ về một phụ nữ đang đánh chồng

Chồng (chữ Nôm: 伕; tiếng Anh: Husband), theo chữ Hán là Tướng công (相公) hoặc Phu (夫) hay Phu quân là một người đàn ông tham gia vào một mối quan hệ hôn nhân và cam kết trở thành một đối tác (phối ngẫu) suốt đời của một người vợ để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của một người chồng về gia đình. Một người chồng theo quy định pháp luật là phải thực hiện các thủ tục pháp lý về hôn nhân. Trong tôn giáo, tín ngưỡng, văn hoá thì có nghi thức làm lễ cưới.

Pháp luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Thông thường, chồng được pháp luật và cộng đồng công nhận một cách chính thức thông qua hình thức hôn nhân, trong đó chồng là chú rể và vào lúc kết thúc của một đám cưới một người đàn ông được gọi là một người chồng, trong khi một người phụ nữ được gọi là một người vợ. Mặt khác, nếu hai bên nam nữ mới làm lễ đính hôn mà chưa làm lễ cưới thì trường hợp này người đàn ông được gọi là chồng chưa cưới. Ngày nay pháp luật rất nhiều nước, trong đó có Việt Nam[1] đều xác lập địa vị pháp lý bình đẳng giữa vợ và chồng. Theo đó, vợ và chồng đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, có tư cách pháp lý như nhau trong quan hệ hôn nhân và gia đình cũng như về quyền sở hữu tài sản, pháp luật còn quy định chặt chẽ thủ tục kết hôn (đăng ký kết hôn), ly hôn,[2] phân chia tài sản khi ly hôn. Trong một số trường hợp, pháp luật có ưu tiên nhất định cho người phụ nữ [3] với chính sách quyền phụ nữ, bảo vệ bà mẹ và trẻ em để tiến tới thực hiện bình đẳng giới.

Văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]
Tranh hoạ về một ông chồng Ả rập và con vẹt
Hai vợ chồng nông dân châu Phi da đen
Một cặp vợ chồng trẻ (vợ chồng son)

Tại các nước theo Hồi giáo, người chồng có địa vị rất cao, họ có quyền có nhiều vợ,[4] trong khi ở một số nền văn hóa theo chế độ mẫu hệ hoặc chế độ mẫu hệ còn tồn tại thì địa vị của người chồng thấp hơn nhiều. Một số nước vẫn còn tồn tại thói gia trưởng trong đó đề cao quá mức quyền thế của người chồng. Trong một số trường hợp, nếu vai trò trụ cột gia đình đổi sang cho người vợ thì khả năng gia đình đó sẽ bị sứt mẻ.[5] Trong quan niệm của các nền văn hóa khác nhau thì người chồng có vai trò, vị trí, trọng trách khác nhau. Trong quan niệm của người Á Đông thì người chồng (phu quân) là trụ cột của gia đình.[6] Trong Văn hóa Việt Nam có nhiều câu ca dao, tục ngữ nói về vợ, chồng như:

  • Chó chui gầm chạn: Chỉ về người chồng phải ở rể tại gia đình của nhà vợ dẫn đến vị trí bị giảm sút và có thân phận tủi nhục như con chó.
  • Thuận vợ, thuận chồng tát biển Đông cũng cạn
  • Râu tôm nấu với ruột bầu/Chồng chan, vợ húp gật đầu khen ngon
  • Trai khôn chọn vợ chốn chợ đông, gái khôn chọn chồng giữa chốn ba quân
  • Trai khôn dựng vợ, gái lớn gả chồng
  • Gái thương chồng, đương đông buổi chợ/Trai thương vợ, nắng quái chiều hôm
  • Chồng em áo rách em thương, chồng người áo gấm, xông hương mặc người
  • Lấy vợ xem tông, lấy chồng xem giống
  • Của chồng công vợ
  • Lệnh ông không bằng cồng bà
  • Nên duyên vợ chồng
  • Có chồng bớt áo hai vai/Bớt màu trang điểm kẻo trai nó lầm
  • Ai kêu xeo xéo bên sông/Tôi còn vá áo cho chồng tôi đây
  • Đốn cây ai nở dứt chồi/Đạo chồng nghĩa vợ giận rồi lại thương
  • Trên đồng cạn, dưới đồng sâu/Chồng cày vợ cấy, con trâu đi bừa
  • Chồng nói thì vợ bớt lời/Cơm sôi bớt lửa, một đời không khê
  • Phu xướng phụ tùy (chồng nói thì vợ phải nghe theo)
  • Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử: Ở nhà thì theo bố, cưới rồi thì theo chồng, chồng chết thì theo con
  • Anh em như thể chân tay, vợ chồng như thể áo quần (Lưu Bị)

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chú rể
  • Vợ/Thê thiếp
  • Kết hôn
  • Phù dâu
  • Phù rể
  • Tiệc độc thân
  • Tiệc cưới
  • Đổi vợ làm tình
  • Bạn tình
  • Bạn đời
  • Người đàn ông tốt
  • Bó hoa

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Điều 19, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.
  2. ^ Phân chia tài sản khi ly hôn - Nên và không nên Lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2012 tại Wayback Machine, VTV.
  3. ^ Việt Nam bảo đảm ưu tiên cho phụ nữ và trẻ em gái Lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2012 tại Wayback Machine, Đài Tiếng nói Việt Nam, ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  4. ^ Vén màn hậu cung của mỹ nữ Hồi Giáo Lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016 tại Wayback Machine, Pháp Lý, ngày 5, Tháng Tám, 2011.
  5. ^ Tổ ấm sứt mẻ vì vợ thành 'trụ cột', VnExpress.net, ngày 22 tháng 5 năm 2009.
  6. ^ Ai là trụ cột kinh tế của gia đình? Lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2016 tại Wayback Machine, Viện Tâm Lý Học.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Người chồng hoàn hảo cần có tính cách gì?
  • Nghe đàn ông chỉ cách chọn chồng
  • 8 kinh nghiệm chọn chồng cực hay
  • 10 bí quyết chọn chồng[liên kết hỏng]
  • Dấu hiệu của một người chồng tốt
  • Những nhược điểm thường có ở một người chồng tốt Lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2013 tại Wayback Machine
  • 10 bước để trở thành người chồng tốt
  • x
  • t
  • s
Gia đình
  • Lịch sử gia đình
  • Hộ gia đình
  • Đại gia đình
  • Gia đình hạt nhân
  • Gia đình hạt nhân có hôn thú
Thân nhân bậc một
  • Cha mẹ
    • Cha
    • Mẹ
  • Con cái
    • Con trai
    • Con gái
  • Anh chị em
    • Anh em trai
    • Chị em gái
Thân nhân bậc hai
  • Ông bà nội ngoại
  • Con cháu nội ngoại
  • Cô dì
  • Cậu chú bác
  • Cháu (con của anh chị em)
Thân nhân bậc ba
  • Ông bà cố
  • Chắt
  • Anh chị em họ
  • Cháu (cháu của anh chị em)
  • Ông bà họ hàng (anh chị em của ông bà)
Hôn nhân
  • Vợ
  • Chồng
  • Cha mẹ qua hôn nhân
    • Cha mẹ chồng
    • Cha mẹ vợ
  • Anh chị em qua hôn nhân
    • Anh chị em chồng
    • Anh chị em vợ
  • Con cái qua hôn nhân
    • Con rể
    • Con dâu
  • Họ hàng
Gia đình có con riêng
  • Cha kế
  • Mẹ kế
  • Con riêng
Thuật ngữ
  • Bộ tộc
  • Quan hệ họ hàng của thổ dân Australia
  • Quan hệ nhận con nuôi
  • Quan hệ qua hôn nhân
  • Quan hệ huyết thống
  • Sự từ mặt
  • Ly hôn
  • Hôn nhân
  • Nurture kinship
  • Hawaiian kinship
  • Sudanese kinship
  • Eskimo kinship
  • Iroquois kinship
  • Crow kinship
  • Omaha kinship
  • Ly thân
Phả hệ và dòng dõi
  • Nguồn gốc song phương
  • Tổ tiên chung gần nhất
  • Họ
  • Thị tộc
  • Vật thừa tự
  • Di truyền
  • Thừa kế
  • Hậu duệ trực hệ
  • Hậu duệ bàng hệ
  • Chế độ mẫu hệ
  • Chế độ phụ hệ
  • Hậu duệ hoàng tộc
Cây gia phả
  • Pedigree chart
  • Ahnentafel
    • Genealogical numbering systems
    • Seize quartiers
    • Quarters of nobility
Các mối quan hệ
  • Agape
  • Eros (concept)
  • Philia
  • Storge
  • Hiếu thảo
  • Polyfidelity
Ngày lễ
  • Ngày của Mẹ
    • Mother's Day (United States)
  • Ngày của Cha
    • Father–Daughter Day
  • Ngày Anh-Chị-Em
  • National Grandparents Day
  • Parents' Day
  • Ngày Thiếu nhi
  • Family Day
    • Family Day (Canada)
  • American Family Day
  • Ngày quốc tế Gia đình
  • Ngày của Cha Mẹ
    • National Family Week (UK)
  • National Adoption Day
Liên quan
  • Ngày kỷ niệm cưới
  • Xã hội học gia đình
  • Museum of Motherhood
  • Loạn luân
  • Dysfunctional family
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chồng&oldid=74453385” Thể loại:
  • Gia đình
  • Giới tính (xã hội học)
  • Hôn nhân
  • Từ chỉ nam giới
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Bài có liên kết hỏng
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Chồng 80 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Chồng Nghĩa Là Gì