Chorlatcyn - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-0124-06

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Chorlatcyn Gửi thông tin thuốc Chorlatcyn ChorlatcynNhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóaDạng bào chế:Viên nangĐóng gói:Hộp 2 vỉ x 10 viên nang

Thành phần:

Cao khô actiso, cao mật lợn, tỏi khô, than hoạt SĐK:VD-0124-06
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược vật tư Y tế Nghệ An - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

Phòng và điều trị hỗ trợ các bệnh viêm gan mãn tính, viêm ống mật hoặc túi mật táo bón mãn tính( do giảm trương lực ruột) vàng da, nổi mày đay, dư cholesterol trong máuTính chất: Chorlatcyn là một thứ thuốc phối hợp bởi các vị dược liệu nguồn gốc thiên nhiên. Có tác dụng chữa bệnh về gan về đường mật. Thuốc được đặc chế dưới dạng viên nang cứng, bên trong là cốm thuốc có màu xám, mùi thơm của tỏi, vị đắng. Dùng thuốc có tác dung tăng cường chức năng nội tiết của các tế bào gan, tăng cương chức năng nội tiết và hoạt động vận động của dạ dày, ruột và đường mật. Thuốc còn có tác dung giảm các quá trình lên men thối ở ruột, giảm cholesterol trong má. Theo dõi tác dụng lâm sàng thấy rằng: Dùng chorlatcyn khi bị bệnh viêm gan mãn tính, viêm túi mật, viêm ống mật, ngưòi bệnh sẽ bớt đau, và trạng thái căng giảm nhẹ, bớt thấy nặng ở phía sườn phải, gan, bụng nhỏ đi, bớt đau và đầy bụng. Trong bệnh sỏi mật, thuốc có tác dụng giảm đau nhanh chóng phía dưới hạ sườn phải, chứng rối loạn dinh dưỡng được giải quyết, sắc tố mật trong nước tiếu không còn nữa, da nhanh chóng bớt vàng. Trên phàn lớn các người bệnh được chữa trị bằng Chorlatcyn, không thấy đau bung như trước nữa. Trong bệnh táo bón, do ruột già bị mất trương lực, thuốc có kết quả rõ rệt. Ngoài tác dụng chữa bệnh, Chorlatcyn còn dùng để phòng bệnh có kết quả rất tốt. Thuốc có tác dụng ngăn ngừa các biến chứng của bệnh viêm gan, viêm túi mật, sỏi mật và đảm bảo chức năng ruột hoạt động bình thường.

Liều lượng - Cách dùng

Chữa các bệnh viêm gan mãn tính, viêm ống mật, túi mật, táo bón Người lớn: 1-2 viên/ lần 2-3 lần/ ngày. Mỗi lần điều trị từ 3 đến 4 tuần lễ. Phòng bệnh: Mỗi lần uống 1 vien x 3lần/ ngày. Uống từ 1-2 tháng, nghỉ 2-3 tháng lại tiếp tục uống 1 đợt

Chống chỉ định:

Phụ nữ có thai, đang cho con bú không nên dùng

Tác dụng phụ:

Thuốc uống lúc đói hoặc dùng quá liều chỉ định có thể gây nôn nao đối với người kị mùi tỏi.

Thông tin thành phần Actisô

Mô tả:Cây Actiso có nguồn gốc Địa Trung Hải, được di thực vào Việt nam trên 100 năm nay. Cây được trồng ở một số vùng núi nước ta (Đà lạt, Sapa, Tam Đảo). Trong đó, Đà lạt là nơi sản xuất Actiso lớn nhất.Dược liệu ActisoBộ phận dùng:– Lá (Folium Cynarae scolymi)– Hoa (Flos Cynarae scolymi)Thành phần hoá học chính:Cynarin, flavonoid, chất nhầy, pectin…Chế biến: Lá được thu hái vào năm thứ nhất của thời kỳ sinh trưởng hoặc vào cuối mùa hoa, đem phơi hoặc sấy khô ở 50 – 60oC. Lá cần được ổn định trước rồi mới bào chế thành dạng thuốc. Có thể dùng hơi nước sôi có áp lực cao để xử lý nhanh thân, lá. Sau đó phơi hoặc sấy khô. Hoa tươi Actiso dùng làm thưc phẩm hoặc thái thành lát phơi khô, sắc uống thay trà.Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát, phòng ẩm mốc.Chỉ định :Thông tiểu, thông mật, dùng cho người yếu gan, thận, làm hạ cholesterol, phòng ngừa bệnh xơ vữa động mạch.Liều lượng - cách dùng:Ngày 6 – 12g dưới dạng thuốc sắc hay trà thuốc, viên nang, cao mềm, dùng đơn độc hay phối hợp với các vị thuốc khác.

Thông tin thành phần Than hoạt

Dược lực:

Than hoạt là thuốc giải độc.

Dược động học :

Than hoạt không được hấp thu qua đường tiêu hoá và đào thải nguyên dạng theo phân.Tác dụng :Than hoạt có thể hấp phụ được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Khi dùng đường uống, than hoạt làm giảm sự hấp thu của những chất này, do đó được dùng trong nhiều trường hợp ngộ độc cấp từ đường uống. Để có hiệu quả cao nhất, sau khi đã uống được phải chất độc, cần uống than hoạt càng sớm càng tốt. Tuy nhiên than hoạt vẫn có thể có hiệu lực vài giờ sau khi đã uống phải một số thuốc chậm hấp thu do nhu động cảu dạ dày giảm hoặc có chu kỳ gan - ruột hoặc ruột - ruột. Dùng than hoạt nhắc lại nhiều lần làm tăng thải qua phân những thuốc như glycosid trợ tim, barbiturat, salicylat, theophylin. Than hoạt không có giá trị trong điều trị ngộ độc acid và kiềm mạnh. Than hoạt cũng không dùng để giải độc muối sắt, cyanid, malathion, dicophan, lithi, một số dung môi hữu cơ như ethanol, methanol hoặc ethylen glycol, vì khả năng hấp phụ quá thấp. Nghiên cứu lâm sàng cho thấy than hoạt không chống ỉa chảy, không làm thay đổi số lần đi ngoài, không làm thay đổi lượng phân hoặc rút ngắn thời gian ỉa chảy, do vậy không nên dùng than hoạt trong điều trị ỉa chảy cấp cho trẻ em.Chỉ định :Điều trị cấp cứu ngộ độc do thuốc hoặc hoá chất, như paracetamol, aspirin, atropin, các barbiturat, dextropropoxyphen, digoxin, nấm độc, acid oxalic, phenol, phenylpropanolamin, phenytoin, strychnin và thuốc chống trầm cảm nhân 3 vòng. Hấp phụ các chất độc do vi khuẩn bài tiết ra ở đường tiêu hoá trong bệnh nhiễm khuẩn. Than hoạt còn được dùng trong chẩn đoán rò đại tràng, tử cung. Phối hợp với một số thuốc khác chữa đầy hơi, khó tiêu, trướng bụng.Liều lượng - cách dùng:Điều trị ngộ độc cấp: Người lớn: dùng khoảng 50 g. Khuấy trong 250 ml nước, lắc kỹ trước khi uống. Có thể dùng ống thông vào dạ dày. Nếu nhiễm độc nặng thì nhắc lại nhiều lần từ 25 – 50 g, cách nhau từ 4 – 6 giờ. Có phải kéo dài tới 48 giờ. Trẻ em: liều căn cứ vào khả năng chứa của dạ dày, thường dùng là 1 g/kg thể trọng. Trường hợp nặng hoặc bíêt chậm có thể lập lại 4 -6 giờ sau. Để dễ uống, có thể pha thêm saccarin, đường hoặc sorbitol.Chống chỉ định :Chống chỉ định dùng than hoạt khi đã dùng thuốc chống độc đặc hiệu như methionin.Tác dụng phụThan hoạt nói chung ít độc. Thường gặp: nôn, táo bón, phân đen. Hiếm gặp: Hít hoặc trào ngược than hoạt vào phổi ở người nửa tỉnh nửa mê, đặc biệt khi rút ống thông hoặc khi dùng chất gây nôn, hoặc đặt nhầm ống thông. Trường hợp này gây biến chứng phổi nặng, có thể dẫn đến tử vong. Tắc ruột chỉ xảy ra khi dùng nhiều liều. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Đội ngũ biên tập Edit by thuocbietduoc. ngày cập nhật: 24/10/2018
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược Chorlatcyn

Chorlatcyn

SĐK:GC-269-17

Thuốc gốc

Prucalopride

Prucaloprid

Aprepitant

Tiropramide

Tiropramide HCl.

Rebamipide

Rebamipide

Hesperidin

Hesperidine

Magaldrate

Glycerol

Glycerol

Ursodiol

Ursodiol

Ursodeoxycholic

Ursodeoxycholic acid

Tenapanor

Tenapanor

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Thuoc Chorlatcyn Chua Benh