Chromi(VI) Oxide – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Chromi(VI) oxide | |
|---|---|
| Danh pháp IUPAC | Chromi trioxide |
| Tên khác | Chromiic anhydride |
| Nhận dạng | |
| Số CAS | 1333-82-0 |
| PubChem | 14915 |
| ChEBI | 48240 |
| Số RTECS | GB6650000 |
| Ảnh Jmol-3D | ảnh |
| SMILES | đầy đủ
|
| InChI | đầy đủ
|
| ChemSpider | 14212 |
| UNII | 8LV49809UC |
| Thuộc tính | |
| Công thức phân tử | CrO3 |
| Khối lượng mol | 99,9962 g/mol |
| Bề ngoài | chất rắn đỏ đậm dễ chảy |
| Mùi | Không mùi |
| Khối lượng riêng | 2,7 g/cm³ (20 ℃)[1] |
| Điểm nóng chảy | 197 °C (470 K; 387 °F) [1] |
| Điểm sôi | 250 °C (523 K; 482 °F) (phân hủy)[1] |
| Độ hòa tan trong nước | 164,8 g/100 mL (0 ℃)169 g/100 mL (25 ℃)[1]172,6 g/100 mL (40 ℃)198,1 g/100 mL (100 ℃)[2] |
| Độ hòa tan | Hòa tan trong H2SO4, HNO3, (C2H5)2O, CH3COOH, aceton |
| MagSus | +40·10-6 cm³/mol[1] |
| Nhiệt hóa học | |
| Enthalpyhình thành ΔfHo298 | -589,3 kJ/mol[3] |
| Entropy mol tiêu chuẩn So298 | 73,2 J/mol·K[4] |
| Các nguy hiểm | |
| Phân loại của EU | |
| NFPA 704 |
|
| Chỉ dẫn R | R45, R46, R9, R24/25, R26, R35, R42/43, R48/23, R50/53, R62 |
| Chỉ dẫn S | S53, S45, S60, S61 |
| LD50 | 80 mg/kg (rats, oral)[5] |
| Ký hiệu GHS | |
| Báo hiệu GHS | Nguy hiểm |
| Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H271, H301, H311, H314, H317, H330, H334, H340, H350, H361, H372, H410[6] |
| Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P201, P220, P260, P273, P280, P284[6] |
| Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). Tham khảo hộp thông tin | |
Chromi(VI) Oxide, hay Chromi trioxide (tiếng Anh: Chromium trioxide) là một hợp chất vô cơ với công thức CrO3. Nó là Oxide axit của axit Chromiic, và đôi khi được bán trên thị trường dưới cùng một tên.[5] Hợp chất này có dạng đỏ hơi tím rắn dưới điều kiện khan, màu cam sáng khi ướt, đều tan trong nước và bị thủy phân. Hàng ngàn tấn Chromi(VI) Oxide được sản xuất hàng năm, chủ yếu cho mạ điện. Chromi(VI) Oxide là một chất oxy hóa mạnh và bị nghi ngờ là chất gây ung thư.
Sản xuất, cấu trúc và những phản ứng cơ bản
[sửa | sửa mã nguồn]Chromi(VI) Oxide được tạo ra bằng cách cho natri Chromiat hay natri điChromiat với axit sunfuric:
H2SO4 + Na2Cr2O7 → 2CrO3 + Na2SO4 + H2OKhoảng 100.000 tấn Chromi(VI) Oxide được sản xuất hàng năm bằng cách này hoặc theo con tương tự.
Ở dạng rắn, nó bao gồm chuỗi tetrahedrally phối hợp Chromi nguyên tử chia sẻ đỉnh. Mỗi nguyên tử Chromi trung tâm chia sẻ hai nguyên tử oxy trung tâm với nguyên tử Chromi kề nó. Hai nguyên tử oxy không được chia sẻ thì cho một lượng pháp tổng thể 1:3.[7]
Cấu trúc của monome Chromi đã được tính toán bằng cách sử dụng mật độ chức năng thuyết, và là dự đoán là có dạng kim tự tháp (nhóm điểm C3) chứ không phải là phẳng (nhóm điểm D3h).
Chromi(VI) Oxide bị phân hủy khoảng 250 ℃ giải phóng oxy cuối cùng cho ra Cr2O3:
4CrO3 → 2Cr2O3 + 3O2↑Nó được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ như một hợp chất oxy hóa, thường giống như một dung dịch axit acetic, hay axeton trong phản ứng oxy hóa Jones. Trong những chất oxy hóa, Cr(VI) chuyển alcohol bậc 1 thành axit cacboxylic và alcohol bậc 2 thanh keton. Các phản ứng được đưa ra dưới đây:
Alcohol bậc 1
4CrO3 + 3RCH2OH + 12H+ → 3RCOOH + 4Cr3+ + 9H2OAlcohol bậc 2
2CrO3 + 3R2CHOH + 6H+ → 3R2C=O + 2Cr3+ + 6H2OỨng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Chromi(VI) Oxide được sử dụng trong mạ Chromi. Nó là thường được sử dụng với các chất phụ gia có ảnh hưởng đến quy trình mạ nhưng không phản ứng với các triOxide. Các triOxide phản ứng với cadmi, kẽm, và kim loại khác để thụ động hóa Chromi giúp chống lại sự ăn mòn. Nó cũng được sử dụng trong sản xuất hồng ngọc tổng hợp. Axit Chromiic là dung dịch cũng được sử dụng trong việc áp dụng phủ sơn anot lên nhôm, được ứng dụng trong hàng không vũ trụ. Axit Chromiic hoặc axit photphoric cũng là giải pháp ưu tiên cho việc phủ sơn anot các loại.
An toàn
[sửa | sửa mã nguồn]Chromi(VI) Oxide rất độc, gây ăn mòn và là tác nhân gây ung thư.[8] Nó là ví dụ chính của Chromi hóa trị VI, là một mối nguy cho môi trường. Các dẫn xuất liên quan của Chromi(III) thì không đặc biệt nguy hiểm như vậy nên được tận dụng để hủy các mẫu Chromi(VI).
Chromi(VI) Oxide là một chất oxy hóa mạnh, nó sẽ đốt cháy các vật liệu hữu cơ như rượu khi tiếp xúc.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Dung dịch kali dichromiat đậm đặc. -
Cho axit sunfuric vào để tạo phản ứng. -
Kết tinh của Chromi(VI) Oxide từ phản ứng.
-
Phản ứng giữa Chromi(VI) Oxide và ethanol
-
-
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e Lide, David R., biên tập (2009). CRC Handbook of Chemistry and Physics . Boca Raton, Florida: CRC Press. ISBN 978-1-4200-9084-0.
- ^ Seidell, Atherton; Linke, William F. (1919). Solubilities of Inorganic and Organic Compounds (ấn bản thứ 2). D. Van Nostrand Company. tr. 250.
- ^ Pradyot, Patnaik (2003). Handbook of Inorganic Chemicals. The McGraw-Hill Companies, Inc. ISBN 0-07-049439-8.
- ^ chromium(VI) oxide
- ^ a b "Chromium trioxide". http://www.chemicalland21.com. AroKor Holdings Inc. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014. {{Chú thích web}}: Liên kết ngoài trong |website= (trợ giúp)
- ^ a b c Bản dữ liệu Chromi(VI) oxide của Sigma-Aldrich, truy cập lúc {{{Datum}}} (PDF).
- ^ Cotton, F. Albert; Wilkinson, Geoffrey; Murillo, Carlos A.; Bochmann, Manfred (1999), Advanced Inorganic Chemistry (ấn bản thứ 6), New York: Wiley-Interscience, ISBN 0-471-19957-5
- ^ "Chromium Trioxide (MSDS)". J. T. Baker. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2007.
| |||
|---|---|---|---|
| Cr(0) |
| ||
| Cr(I) |
| ||
| Cr(II) |
| ||
| Cr(II,III) |
| ||
| Cr(III) |
| ||
| Cr(IV) |
| ||
| Cr(V) |
| ||
| Cr(VI) |
| ||
Hóa học
| |
|---|---|
| Số oxy hóa hỗn hợp |
|
| Số oxy hóa +1 |
|
| Số oxy hóa +2 |
|
| Số oxy hóa +3 |
|
| Số oxy hóa +4 |
|
| Số oxy hóa +5 |
|
| Số oxy hóa +6 |
|
| Số oxy hóa +7 |
|
| Số oxy hóa +8 |
|
| Có liên quan |
|
| Carbon sắp xếp theo số oxy hóa. Thể loại:oxide | |
- Oxide
- Hợp chất chromi
- Chất oxy hóa
- Oxide acid
- Lỗi CS1: liên kết ngoài
Từ khóa » Công Thức Crom 4 Oxit
-
Công Thức Hóa Học Của Crom(VI) Oxit Là
-
Công Thức Của Crom(VI) Oxit Là - Hoc247
-
Crom(IV)_oxit - Tieng Wiki
-
Crom (IV) Oxit - Wikimedia Tiếng Việt
-
Công Thức Của Crom(VI) Oxit Là
-
Công Thức Của Crom(VI) Oxit Là | - Học Online Chất Lượng Cao
-
Công Thức Của Crôm (VI) Oxit Là?
-
Crom(IV) Oxit - Wiki Là Gì
-
Crom (VI) Oxit Có Công Thức Hóa Học Là
-
Tính Chất Hóa Học Của Crom Và Bài Tập Vận Dụng - Kiến Guru
-
Tính Chất Hoá Học Của Crom (Cr), Crom Oxit Và Hợp ... - HayHocHoi
-
Oxit Crom (Hóa Học) - Mimir Bách Khoa Toàn Thư
-
Tính Chất Của Crom (VI) Oxit CrO3 - Wiki Hỏi Đáp