Chú âm Phù Hiệu – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Chú Âm Phù Hiệu Quan Thoại | |
|---|---|
| Thể loại | Chữ viết bán âm tiết |
| Sáng lập | Độc Âm Thống Nhất HộiĐược giới thiệu bởi Chính phủ Bắc Dương |
| Thời kỳ | 1918 đến 1958 ở Trung Quốc;1945 đến hiện tại ở Đài Loan |
| Hướng viết | Trái sang phải, bi-directional text, trên xuống dưới, hàng dọc từ phải sang trái |
| Hệ chữ viết liên quan | |
| Nguồn gốc | Giáp cốt văn
|
| Hậu duệ | Đài ngữ phương âm phù hiệu |
| Anh em | Chữ Hán giản thể, Kanji, Hanja, Chữ Nôm, Chữ Khiết Đan |
| ISO 15924 | |
| ISO 15924 | Bopo, 285 |
| Unicode | |
| Dải Unicode |
|
| Bài viết này chứa các biểu tượng ngữ âm IPA trong Unicode. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để có hướng dẫn thêm về các ký hiệu IPA, hãy xem Trợ giúp:IPA. | |
| Chú Âm Phù Hiệu Quan Thoại | |||||||||||||||||||||||||||||
| Phồn thể | 注音符號 | ||||||||||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Giản thể | 注音符号 | ||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||


Chú âm phù hiệu (tiếng Trung: 注音符號; bính âm: zhùyīn fúhào; Việt bính: zyu³ jam¹ fu⁴ hou²; Chú âm phù hiệu: ㄓㄨˋ ㄧㄣ ㄈㄨˊ ㄏㄠˋ) hay chú âm, cũng được gọi là Bopomofo ở phương Tây là một loại chữ viết dùng để ký hiệu cách phát âm các chữ Hán trong tiếng Quan Thoại. Bảng chữ cái chú âm gồm có 37 ký tự và 4 dấu thanh và có thể ký hiệu được toàn bộ các âm Quan Thoại của chữ Hán.
Chú âm phù hiệu từng được phổ biến rộng rãi ở Trung Quốc đại lục bởi Chính phủ Bắc Dương vào những năm 1910 và được dùng song song với hệ thống chuyển tự latinh Wade-Giles. Sau nội chiến Quốc-Cộng, Wade-Giles cùng chú âm phù hiệu tại đại lục được Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thay thế vào năm 1958 bằng hệ thống Bính âm Hán ngữ [1] và thiết lập vào Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế vào năm 1982.[2] Còn Trung Hoa Dân Quốc kiểm soát Đài Loan vẫn sử dụng Wade-Giles để chuyển tự latinh cho đến năm 2009 khi dần chuyển sang bính âm, nhưng chú âm phù hiệu vẫn được sử dụng chính thức và rộng rãi tại đây trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là giáo dục và đánh máy.
Chú âm phù hiệu có thể coi như là một bảng chữ cái tượng thanh do chính người Trung Quốc tạo ra để biểu âm cho tiếng Quan Thoại khi mà Hán tự là chữ tượng hình biểu ý. Do vậy nó có phần nào đó giống như kana của tiếng Nhật khi cùng là ký tự biểu âm và xuất phát từ Hán tự mà ra.
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Tên gọi chính thức cũ của hệ thống chú âm phù hiệu là Quốc âm tự mẫu (國音字母) và Chú âm tự mẫu (注音字母).[3] Đến năm 1930 thì được đổi tên thành Chú âm phù hiệu như hiện nay và sớm được Trung Hoa Dân Quốc sử dụng trong việc giáo dục tiểu học.
Tên gọi Bopomofo ở phương Tây lấy từ âm đọc của 4 ký hiệu đầu tiên làㄅㄆㄇㄈ - bpmf.
Ký tự chú âm
[sửa | sửa mã nguồn]Phụ âm
[sửa | sửa mã nguồn]| Chú âm phù hiệu | ㄅ | ㄆ | ㄇ | ㄈ | ㄉ | ㄊ | ㄋ | ㄌ | ㄍ | ㄎ | ㄏ | ㄐ | ㄑ | ㄒ | ㄓ | ㄔ | ㄕ | ㄖ | ㄗ | ㄘ | ㄙ |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Bính âm | b | p | m | f | d | t | n | l | g | k | h | j | q | x | zh | ch | sh | r | z | c | s |
| IPA | p | pʰ | m | f | t | tʰ | n | l | k | kʰ | x | tɕ | tɕʰ | ɕ | tʂ | tʂʰ | ʂ | ɻ | ts | tsʰ | s |
Nguyên âm
[sửa | sửa mã nguồn]| Chú âm phù hiệu | ㄧ | ㄨ | ㄩ | ㄚ | ㄛ | ㄜ | ㄝ | ㄞ | ㄟ | ㄠ | ㄡ | ㄢ | ㄣ | ㄤ | ㄥ | ㄦ | ||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Bính âm | i | u | ü | a | o | e | ie | ai | ei | ao | ou | an | en | n | ang | eng | ng | er | r | |
| IPA | i | u | y | a | o | ɤ | ɛ | ai | ɛi | ɑu | ou | an | ɛn | ən | n | ɑŋ | əŋ | ŋ | ɚ | r |
- ㄧ trong cách viết ngang sẽ viết là "─", còn nếu viết dọc thì sẽ viết là "│".
- ㄢ được phát âm là ɛn nếu đứng sau ㄧ và ㄩ.
- ㄣ được phát âm là n nếu đứng sau ㄧ và ㄩ.
- ㄥ được phát âm là ŋ nếu đứng sau một nguyên âm.
- ㄦ có thể được sử dụng trong Nhi hóa.
Thanh điệu
[sửa | sửa mã nguồn]| Thanh | Âm bình | Dương bình | Thượng thanh | Khứ thanh | Khinh thanh |
|---|---|---|---|---|---|
| Chú âmphù hiệu | ˊ | ˇ | ˋ | ˙ |
Ngoại lệ
[sửa | sửa mã nguồn]Bán nguyên âm
| Chú âmphù hiệu | ㄩㄥ | ㄨㄥ | ㄧㄥ | ㄧㄣ | ㄧㄝ | ㄩㄝ |
|---|---|---|---|---|---|---|
| Bính âm | iong | ong | ing | in | ie | üe |
Nguồn gốc ký tự
[sửa | sửa mã nguồn]
Các ký tự chú âm phù hiệu được đơn giản hóa từ dạng chính thể của các chữ Hán cổ mà cách đọc hiện đại của chữ đó có chứa ký tự mà chữ đó đại diện.
| Phụ âm (thanh mẫu) | |||||
|---|---|---|---|---|---|
| Ký tư chú âm phù hiệu | Nguồn gốc[4] | IPA | Pinyin | WG | Ví dụ |
| ㄅ | Từ chữ 勹, dạng cổ và dạng bộ thủ của chữ Bao 包 bāo (Bao gói) | p | b | p | 包 bāo ㄅㄠ |
| ㄆ | Từ chữ 攵, biến thể của chữ Phộc 攴 pū (Đánh khẽ) | pʰ | p | pʻ | 撲 pū ㄆㄨ |
| ㄇ | Từ chữ 冂 dạng cổ của bộ Mịch 冖 mì (trùm lên) | m | m | m | 冞 mí ㄇㄧˊ |
| ㄈ | Từ bộ Phương 匚 fāng (Cái hộp) | f | f | f | 匪 fěi ㄈㄟˇ |
| ㄉ | Từ chữ 𠚣, dạng cổ của chữ Đao 刀 dāo (Con dao). So với dạng chữ triện | t | d | t | 地 dì ㄉㄧˋ |
| ㄊ | Từ chữ 𠫓 tū, đảo ngược của chữ Tử 子 zǐ và là dạng cổ của chữ Đột 突 tū (Đột ngột) ( | tʰ | t | tʻ | 提 tí ㄊㄧˊ |
| ㄋ | Từ chữ | n | n | n | 你 nǐ ㄋㄧˇ |
| ㄌ | Từ chữ 𠠲, dạng cổ của chữ Lực 力 lì (sức lực) | l | l | l | 利 lì ㄌㄧˋ |
| ㄍ | Dạng cũ của chữ Quái 巜 guì/kuài (lạch nước) | k | g | k | 告 gào ㄍㄠˋ |
| ㄎ | Chữ Khảo 丂 kǎo (thở) | kʰ | k | kʻ | 考 kǎo ㄎㄠˇ |
| ㄏ | Chữ Hán 厂 hǎn (sườn núi) | x | h | h | 好 hǎo ㄏㄠˇ |
| ㄐ | Chữ Cưu 丩 jiū (dây leo bò lan) | tɕ | j | ch | 叫 jiào ㄐㄧㄠˋ |
| ㄑ | Dạng cổ của chữ 𡿨 quǎn cấu tạo lên cữ Xuyên 巛 chuān (Dòng nước) (dạng hiện đại 川) | tɕʰ | q | chʻ | 巧 qiǎo ㄑㄧㄠˇ |
| ㄒ | Từ chữ 丅, dạng cổ của chữ Hạ 下 xià. | ɕ | x | hs | 小 xiǎo ㄒㄧㄠˇ |
| ㄓ | Từ chữ | ʈʂ | zhi, zh- | ch | 知 zhī ㄓ; 主 zhǔ ㄓㄨˇ |
| ㄔ | Tủ bộ Xích 彳 chì | ʈʂʰ | chi, ch- | chʻ | 吃 chī ㄔ; 出 chū ㄔㄨ |
| ㄕ | Từ chữ 𡰣, dạng cổ của chữ Thi 尸 shī (thi thể) | ʂ | shi, sh- | sh | 是 shì ㄕˋ; 束 shù ㄕㄨˋ |
| ㄖ | Đơn giản hóa dạng chữ triện của chữ Nhật | ɻ~ʐ | ri, r- | j | 日 rì ㄖˋ; 入 rù ㄖㄨˋ |
| ㄗ | Dạng chữ cổ và dạng bộ thủ của chữ Tiết卩 jié, phương ngôn cũng đọc là zié ([tsjě]; | ts | zi, z- | ts | 字 zì ㄗˋ; 在 zài ㄗㄞˋ |
| ㄘ | Từ chữ 𠀁, dạng cổ của chữ 七 qī, phương ngôn cũng đọc là ciī ([tsʰí]; tsʻi¹ trong phiên âm Wade–Giles). So với dạng chữ thảo | tsʰ | ci, c- | tsʻ | 詞 cí ㄘˊ; 才 cái ㄘㄞˊ |
| ㄙ | Dạng chữ cổ của chữ Tư 厶 sī, Hiện nay là chữ 私 sī. | s | si, s- | s | 四 sì ㄙˋ; 塞 sāi ㄙㄞ |
| Nguyên âm và vận mẫu | |||||
| Chú âm phù hiệu | Nguồn gốc | IPA | Pinyin | WG | Ví dụ |
| ㄚ | Từ chữ Á 丫 yā | a | a | a | 大 dà ㄉㄚˋ |
| ㄛ | Dạng cổ của chữ 𠀀 hē, đảo ngược của chữ 丂 kǎo | o | o | o | 多 duō ㄉㄨㄛ |
| ㄜ | Lấy phần âm (allophone) của chữ, ㄛ o | ɤ | e | o/ê | 得 dé ㄉㄜˊ |
| ㄝ | Từ chữ Dã 也 yě (cũng). so với dạng chữ thời Chiến Quốc | e | -ie/ê | eh | 爹 diē ㄉㄧㄝ |
| ㄞ | Từ chữ 𠀅 hài, dạng cổ của chữ 亥. | ai | ai | ai | 晒 shài ㄕㄞˋ |
| ㄟ | Từ chữ 乁 yí, một dạng cũ của chữ Dịch 移 yí (Di chuyển) | ei | ei | ei | 誰 shéi ㄕㄟˊ |
| ㄠ | Từ chữ 幺 yāo | au | ao | ao | 少 shǎo ㄕㄠˇ |
| ㄡ | Từ chữ 又 yòu | ou | ou | ou | 收 shōu ㄕㄡ |
| ㄢ | Từ chữ 𢎘 hàn, là phần biểu âm trong chữ 犯 fàn | an | an | an | 山 shān ㄕㄢ |
| ㄣ | Từ chữ 𠃉, dạng dị thể cổ của chữ 鳦 yǐ cũng có nguồn nói đó là chữ 乚 yà[7] ( ǐn [8]) | ən | en | ên | 申 shēn ㄕㄣ |
| ㄤ | Từ chữ 尢 wāng | aŋ | ang | ang | 上 shàng ㄕㄤˋ |
| ㄥ | Từ chữ 𠃋, dạng cổ của chữ 肱 gōng[9] | əŋ | eng | êng | 生 shēng ㄕㄥ |
| ㄦ | Từ chữ 儿, phần chân chữ Nhi 兒 ér được sử dụng trong kiểu chữ thảo và chữ giản thể | aɚ | er | êrh | 而 ér ㄦˊ |
| ㄧ | Từ chữ Nhất 一 yī (một) | i | yi, -i | i | 以 yǐ ㄧˇ; 逆 nì ㄋㄧˋ |
| ㄨ | Từ chữ 㐅, là dạng cổ của chữ Ngũ 五 wǔ (five). dạng dị thể 𠄡. | u | w, wu, -u | u/w | 努 nǔ ㄋㄨˇ; 我 wǒ ㄨㄛˇ |
| ㄩ | Từ bộ Khảm 凵 qū | y | yu, -ü | ü/yü | 雨 yǔ ㄩˇ; 女 nǚ ㄋㄩˇ |
| ㄭ | Từ chữ 帀, được thêm vào các phụ âm (thanh mẫu) ㄓ,ㄔ,ㄕ,ㄖ,ㄗ,ㄘ,ㄙ, để đọc gọi tên các phụ âm này.[10] | ɻ̩~ʐ̩, ɹ̩~z̩ | -i | ih/ŭ | 資 zī ㄗ; 知 zhī ㄓ; 死 sǐ ㄙˇ |
Cách viết
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ tự nét
[sửa | sửa mã nguồn] Chú âm phù hiệu được viết theo quy tắc bút thuận như là chữ Hán. Tuy nhiên chữ ㄖ được viết bằng 3 nét thay vì 4 nét như chữ Nhật (tiếng Trung: 日; bính âm: rì). Chữ ㄧ có thể viết thẳng (
) hoặc ngang (
). Theo truyền thống sẽ viết nét ngang khi dòng chữ dọc và nét sổ dọc khi trình bày dòng chữ ngang. Năm 2008, bộ giáo dục Đài Loan quyết định dạng cơ bản là dạng nằm ngang nhưng viết dọc cũng chấp nhận được.[11] Dưới đây là thứ tự các nét của các ký tự chú âm phù hiệu.
Dấu thanh điệu
[sửa | sửa mã nguồn]Dấu thanh điệu trong chú âm phù hiệu tương tự pinyin nhưng với chú âm phù hiệu, thanh số 1 có khi được lược bỏ [12][13] và dấu chấm trên thể hiện cho thanh số 5. Trái lại trong pinyin, thanh số 5 thường được thể hiện bằng cách lược bỏ dấu thanh điệu.
| Thanh | Chú âm phù hiệu | Bính âm | ||
|---|---|---|---|---|
| Dấu thanh điệu | Tên Unicode | Dấu thanh điệu | Tên Unicode | |
| 1 | ˉ | Modifier Letter Macron(thường lược bỏ)[12][13] | ◌̄ | Combining Macron |
| 2 | ˊ | Modifier Letter Acute Accent | ◌́ | Combining Acute Accent |
| 3 | ˇ | Caron | ◌̌ | Combining Caron |
| 4 | ˋ | Modifier Letter Grave Accent | ◌̀ | Combining Grave Accent |
| 5 | ˙ | Dot Above[14] | · | Middle Dot(thường lược bỏ)[15] |
Vị trí chú âm so với chữ Hán
[sửa | sửa mã nguồn]Không giống như bính âm, Chú âm phù hiệu phù hợp với các ký tự tiếng Trung in theo chiều dọc.
Khi được sử dụng cùng với các ký tự tiếng Trung, chú âm phù hiệu thường được đặt ở bên phải của ký tự tiếng Trung theo chiều dọc trong cả bản in dọc[16][17] và bản in ngang[18] hoặc ở trên cùng của ký tự tiếng Trung trong bản in ngang như ví dụ dưới đây.
| , |
| hoặc |
|
Nhi hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Âm tiết được er hóa thường được chú âm thêm ký tự ㄦ. Dấu thanh điệu được chú âm cùng với chú âm của chính chữ Hán chứ không phải chú âm cho chữ ㄦ(Ví dụ 歌兒(ㄍㄜㄦ) gēr, 哪兒(ㄋㄚˇㄦ) nǎr; 一(ㄧ)點兒(ㄉㄧㄢˇㄦ) yīdiǎnr; 好(ㄏㄠˇ)玩兒(ㄨㄢˊㄦ) hǎowánr).[19]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Phiên âm Hán Việt
- Phiên thiết Hán Việt
- Kana
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Pinyin celebrates 50th birthday". Xinhua News Agency. ngày 11 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2008.
- ^ "ISO 7098:1982 – Documentation – Romanization of Chinese". Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2009.
- ^ The Republic of China government, Government Information Office. "Taiwan Yearbook 2006: The People & Languages". Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2016.|Also available at
- ^ 國音學 (8th Edition). (2008). Pages 27-30. Taiwan: 國立臺灣師範大學. 國音敎材編輯委員會.
- ^ Wenlin dictionary, entry 𠫓.
- ^ KangXi: page 164, character 1http://www.kangxizidian.com/kangxi/0164.gif
- ^ Wenlin dictionary, entry 𠃉.
- ^ "Unihan data for U+4E5A".
- ^ Wenlin dictionary, entry 𠃋.
- ^ Michael Everson, H. W. Ho, Andrew West, "Proposal to encode one Bopomofo character in the UCS Lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2021 tại Wayback Machine", SC2 WG2 N3179.
- ^ Unicode document L2/14-189
- ^ a b Department of Lifelong Education, Ministry of Education 教育部終身教育司, biên tập (tháng 1 năm 2017). 國語注音手冊 (bằng tiếng Trung). Ministry of Education; Digital version: Wanderer Digital Publishing Inc. 汪達數位出版股份有限公司. tr. 2, 7. ISBN 978-986-051-481-0. 韻符「ㄭ」,陰平調號「¯」,注音時省略不標{...}陰平 以一短橫代表高平之聲調,注音時可省略不標。標注在字音最後一個符號右上角。
- ^ a b Department of Lifelong Education, Ministry of Education 教育部終身教育司, biên tập (tháng 1 năm 2017). The Manual of the Phonetic Symbols of Mandarin Chinese (bằng tiếng Anh và Trung). Ministry of Education; Digital version: Wanderer Digital Publishing Inc. 汪達數位出版股份有限公司. tr. 2, 7. ISBN 978-986-051-869-6. the rhyme symbol, "ㄭ", and the mark of Yin-ping tone, "¯", could be left out on Bopomofo notes.{...}This high and level tone is noted as a short dash mark and could be left out in Bopomofo note. If it is noted, it should be put on the upper right corner of the last Bopomofo note.
- ^ "A study of neutral-tone syllables in Taiwan Mandarin" (PDF). tr. 3. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2020.
- ^ The middle dot may optionally precede light-tone syllables only in reference books (辞书), see section 7.3 Lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2016 tại Wayback Machine of the PRC national standard GB/T 16159-2012 Basic rules of the Chinese phonetic alphabet orthography.
- ^ "Bopomofo Extended Name". ngày 12 tháng 12 năm 2011.
- ^ "Zhuyin and Hanzi location". ngày 22 tháng 12 năm 2009.
- ^ "Bopomofo on Taiwanese street - with English - Nov 2016 2". ngày 3 tháng 8 năm 2016.
- ^ "The Zhuyin Alphabet 注音字母 Transcription System (Bo-po-mo-fo) (www.chinaknowledge.de)". www.chinaknowledge.de. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
Từ khóa » Cách đánh Zhuyin
-
Zhuyin Là Gì? Học Bảng Chú âm Phù Hiệu Tiếng Trung - THANHMAIHSK
-
Bài 1. Ký Hiệu Chú âm ZHUYIN | TIẾNG TRUNG ĐÀI LOAN - YouTube
-
Hướng Dẫn Cách Viết Zhuyin Bên Cạnh Chữ Tiếng Trung Trên Máy Tính
-
Cách Gõ Tiếng Trung: Pinyin Và Zhuyin - A Little Wanderer
-
Chú âm Zhuyin Trong Tiếng Trung Phồn Thể Là Gì
-
Cách Viết Tiếng Trung Trên điện Thoại, Máy Tính đơn Giản, Nhanh Chóng
-
Cách Học Chú âm! 声母 ㄅb Hay Nhớ đến Chữ 包 Bao Co Cai đầu ...
-
Chú Âm Zhuyin Là Gì - Học Bảng Chú Âm Phù Hiệu Tiếng Trung
-
Bài 1. Ký Hiệu Chú âm ZHUYIN | TIẾNG TRUNG ĐÀI LOAN
-
Top 2 Cách Gõ Tiếng Trung Trên Máy Tính Phổ Biến Nhất Hiện Nay
-
Đổi Bính âm/Chú âm - Chinese Converter
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Bộ Gõ Tiếng Trung Quốc Trên Android Và Iphone ...
-
[2021] Cách Viết Tiếng Trung Trên điện Thoại, Máy Tính đơn Giản ...