Chữ Cái, Nguyên âm Và Phụ âm Tiếng Việt

850

Chữ viết tiếng Việt (chữ quốc ngữ) được xây dựng theo hệ thống chữ cái La- tinh. Chữ viết tiếng Việt gồm 29 chữ cái sau: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o,  ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y.

Chữ cái là kí hiệu được dùng để ghi lại nguyên âm và phụ âm.

Nguyên âm: Là những âm mà khi phát âm, luồng hơi đi từ trong phổi ra không gặp trở ngại gì đáng kể (Chú ý là nguyên âm là những âm không thể đánh vần được)

Tiếng Việt gồm 14 nguyên âm, trong đó có 11 nguyên âm đơn và 03 nguyên âm đôi.

+ Nguyên âm đơn là nguyên âm được ghi lại bởi 01 chữ cái: a, ă, â, e, ê, i (y), o, ô, ơ, u, ư

+ Nguyên âm đôi là nguyên âm được ghi lại bởi 02 chữ cái: iê (yê, ia, ya), ươ  (ưa), uô (ua).

Phụ âm: Âm mà khi phát âm, luồng hơi từ phổi đi lên qua thanh hầu gặp phải cản trở đáng kể trước khi thoát ra ngoài (Chú ý phụ âm là những âm có thể đánh vần được)

Tiếng Việt có 23 phụ âm: b, c, (k, q), ch, d, đ, g (gh), gi, h, kh, l, m, n, nh, ng (ngh), p, ph, r, s, t, th, tr, v, x. Các phụ âm chia thành chia thành hai nhóm: phụ âm  đầu và phụ âm cuối.

Bảng Chữ Cái Tiếng Việt

Bảng Chữ Cái Tiếng Việt

Ngoài các chữ cái, do tiếng Việt là ngôn ngữ có thanh điệu, chữ tiếng Việt còn sử dụng thêm 5 dấu để ghi thanh điệu: ` (ghi thanh huyền), ~ (ghi thanh ngã), . (ghi thanh nặng), ? (ghi thanh hỏi), ‘ (ghi thanh sắc), không dùng dấu để ghi thanh ngang (không).

(Nguồn tham khảo: Giáo trình tiếng Việt Thực hành, Trường đại học Nội vụ)

5/5 - (1 bình chọn)Bài viết liên quan:
  1. Số từ là gì? Chức năng và phân loại số từ
  2. Đại từ là gì? Chức năng và phân loại đại từ
  3. Chủ ngữ, vị ngữ là gì?
  4. Thực hành phân tích đoạn văn

Từ khóa » Nguyên âm Bảng Chữ Cái Tiếng Việt