Chu Cường |
---|
周强 |
|
Chức vụ |
---|
Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao Trung Quốc |
---|
Nhiệm kỳ | 15 tháng 3 năm 2013 – 11 tháng 3 năm 20239 năm, 361 ngày |
---|
Tiền nhiệm | Vương Thắng Tuấn |
---|
Kế nhiệm | Trương Quân |
---|
Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hồ Nam |
---|
Nhiệm kỳ | 25 tháng 4 năm 2010 – 20 tháng 3 năm 20132 năm, 329 ngày |
---|
Tiền nhiệm | Trương Xuân Hiền |
---|
Kế nhiệm | Từ Thủ Thịnh |
---|
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam |
---|
Nhiệm kỳ | 30 tháng 9 năm 2006 – 5 tháng 6 năm 20133 năm, 248 ngày |
---|
Tiền nhiệm | Chu Bá Hoa |
---|
Kế nhiệm | Từ Thủ Thịnh |
---|
Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc |
---|
Nhiệm kỳ | Tháng 6 năm 1998 – Tháng 11 năm 2006 |
---|
Tiền nhiệm | Lý Khắc Cường |
---|
Kế nhiệm | Hồ Xuân Hoa |
---|
Thông tin cá nhân |
---|
Sinh | 25 tháng 4, 1960 (64 tuổi)Hoàng Mai, tỉnh Hồ Bắc |
---|
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Trung Quốc |
---|
Chu Cường (tiếng Trung: 周强; bính âm: Zhōu Qiáng; sinh tháng 4 năm 1960) là thạc sĩ luật học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, khóa XIX, khoá XVIII, khóa XVII, khóa XVI, hiện là Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc. Ông từng là Thủ tịch Đại pháp quan, Viện trưởng Pháp viện Nhân dân Tối cao; Bí thư Tỉnh ủy Hồ Nam; Phó Bí thư Tỉnh ủy, Tỉnh trưởng Hồ Nam; và Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc.
Xuất thân và giáo dục
[sửa | sửa mã nguồn] Chu Cường là người Hán sinh ngày 25 tháng 4 năm 1960, người Hoàng Mai, tỉnh Hồ Bắc.[1] Tháng 9 năm 1978 đến tháng 9 năm 1982, Chu Cường theo học khoa pháp luật tại Học viện Chính trị Pháp luật Tây Nam nay thuộc Đại học Chính trị Pháp luật Tây Nam. Tháng 9 năm 1982 đến tháng 8 năm 1985, ông nghiên cứu sinh thạc sĩ chuyên ngành luật dân sự, Viện Nghiên cứu sinh thuộc Học viện Chính trị Pháp luật Tây Nam. Tháng 11 năm 2005 đến tháng 1 năm 2006, ông theo học lớp nghiên cứu chuyên đề cải cách thể chế kinh tế cán bộ cấp tỉnh bộ tại Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn] Thời kỳ đầu và công tác thanh niên
[sửa | sửa mã nguồn] Tháng 8 năm 1976, Chu Cường là thanh niên trí thức tham gia đội sản xuất ở nông thôn tại đại đội Chu Biên, công xã Độc Sơn, huyện Hoàng Mai, tỉnh Hồ Bắc. Tháng 9 năm 1978, Chu Cường gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc.[2] Tháng 8 năm 1985, sau khi tốt nghiệp nghiên cứu sinh, Chu Cường được phân phối về làm cán bộ phòng pháp quy thuộc phòng chính sách, Bộ Tư pháp Trung Quốc. Tháng 12 năm 1989, ông được bổ nhiệm làm Phó phòng Pháp quy pháp luật, Vụ Pháp quy, Bộ Tư pháp. Tháng 7 năm 1991, ông được bổ nhiệm giữ chức Trưởng phòng Pháp quy pháp luật, Vụ Pháp quy, Bộ Tư pháp. Tháng 9 năm 1993, ông được bổ nhiệm làm Phó Chủ nhiệm Văn phòng Bộ Tư pháp kiêm Chủ nhiệm Văn phòng Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Tháng 4 năm 1995, ông được luân chuyển làm Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Tư pháp.
Tháng 10 năm 1995, Chu Cường chuyển sang hoạt động trong tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản và được bầu làm Bí thư Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc (CYL). Tháng 11 năm 1997, ông được bổ nhiệm làm Bí thư Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc, hàm Thứ trưởng. Tháng 6 năm 1998, Chu Cường được bầu làm Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc, hàm Bộ trưởng, kế nhiệm ông Lý Khắc Cường. Ngày 14 tháng 11 năm 2002, tại phiên bế mạc của Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 16, ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVI.[2] Tháng 7 năm 2003, ông được bầu lại là Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Trung ương Đoàn.
Hồ Nam
[sửa | sửa mã nguồn] Tháng 9 năm 2006, Chu Cường được luân chuyển làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Hồ Nam, quyền Tỉnh trưởng Chính phủ nhân dân tỉnh Hồ Nam kiêm Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Trung ương Đoàn. Tháng 11 năm 2006, ông thôi giữ chức vụ Bí thư thứ nhất Ban Bí thư Trung ương Đoàn. Ngày 3 tháng 2 năm 2007, tại Hội nghị lần thứ năm của Đại hội đại biểu nhân dân khóa X tỉnh Hồ Nam, ông chính thức được bầu làm Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam. Ngày 21 tháng 10 năm 2007, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 17, ông được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVII.[2] Ngày 24 tháng 1 năm 2008, ông được bầu tái đắc cử Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam. Ngày 25 tháng 4 năm 2010, sau khi Bí thư Tỉnh ủy Hồ Nam Trương Xuân Hiền được bổ nhiệm làm Bí thư Khu ủy Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương, Chu Cường được bổ nhiệm giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Hồ Nam kế nhiệm.[3][4] Tháng 9 năm 2010, ông được bầu kiêm nhiệm chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân tỉnh Hồ Nam.
Trung ương
[sửa | sửa mã nguồn] Ngày 14 tháng 11 năm 2012, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ 18, Chu Cường được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII.[5] Sáng 15 tháng 3 năm 2013, tại kỳ họp thứ nhất Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Quốc hội Trung Quốc – NPC) khóa XII nhiệm kỳ 2013 đến năm 2018, Chu Cường được bầu làm Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao Trung Quốc.[6] Ngày 24 tháng 10 năm 2017, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, ông được bầu lại là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX.[7] Sáng ngày 18 tháng 3 năm 2018, kỳ họp thứ nhất Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc Trung Quốc khóa XIII nhiệm kỳ 2018 đến năm 2023 họp phiên toàn thể lần thứ 6 bầu ông làm Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao Trung Quốc.[8] Ngày 11 tháng 3 năm 2023, Chu Cường được miễn nhiệm chức vụ Viện trưởng Pháp viện, kế nhiệm bởi Trương Quân,[9] được bầu làm Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc.[10]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn] - Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
- Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hồ Nam
- Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)
- Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Hồ Nam
- Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ “Chu Cường được bầu là Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao, Tào Kiến Minh được bầu là Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao”. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2018.
- ^ a b c “Tiểu sử Chu Cường” (bằng tiếng Trung). Baidu Baike. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2010.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ Cui, Jia (ngày 23 tháng 4 năm 2010). “Young official named Hunan Party chief”. China Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2010.
- ^ “List of members of the 18th CPC Central Committee”. Xinhua. ngày 14 tháng 11 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Chu Cường được bầu làm Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao”. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “List of members of the 19th CPC Central Committee”. Xinhua News Agency. ngày 24 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Quốc hội Trung Quốc họp bầu Thủ tướng”. VietNamNet. 18 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2018.
- ^ Nhạc Hoằng Bân; Triệu Hân Duyệt (ngày 11 tháng 3 năm 2023). “快讯:张军当选为最高人民法院院长” [Trương Quân được bầu làm Viện trưởng Pháp viện Nhân dân Tối cao]. Lưỡng hội Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023.
- ^ Hồ Vĩnh Thu; Bạch Vũ (ngày 11 tháng 3 năm 2023). “中国人民政治协商会议第十四届全国委员会副主席简历周强” [Phó Chủ tịch Ủy ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc Chu Cường]. Lưỡng hội Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023.
Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XX và Nhà nước khóa XIV |
---|
Đảng Cộng sảnTrung Quốc | Ủy banTrung ươngKhóa XX | Bộ Chính trị | Tổng Bí thư ★ | Tập Cận Bình lãnh đạo tối cao |
---|
7 Thường vụ ★ | - Tập Cận Bình
- Lý Cường
- Triệu Lạc Tế
- Vương Hỗ Ninh
- Thái Kỳ
- Đinh Tiết Tường
- Lý Hi
|
---|
24 Ủy viên ☆ | - Tập Cận Bình
- Lý Cường
- Triệu Lạc Tế
- Vương Hỗ Ninh
- Thái Kỳ
- Đinh Tiết Tường
- Lý Hi
- Mã Hưng Thụy
- Vương Nghị
- Doãn Lực
- Thạch Thái Phong
- Lưu Quốc Trung
- Lý Cán Kiệt
- Lý Thư Lỗi
- Lý Hồng Trung
- Hà Vệ Đông
- Hà Lập Phong
- Trương Hựu Hiệp
- Trương Quốc Thanh
- Trần Văn Thanh
- Trần Cát Ninh
- Trần Mẫn Nhĩ
- Viên Gia Quân
- Hoàng Khôn Minh
|
---|
|
---|
Ban Bí thư | 7 Bí thư ☆ | - Thái Kỳ
- Thạch Thái Phong
- Lý Cán Kiệt
- Lý Thư Lỗi
- Trần Văn Thanh
- Lưu Kim Quốc
- Vương Tiểu Hồng
|
---|
|
---|
Quân ủy | Chủ tịch ★ | Tập Cận Bình |
---|
2 Phó Chủ tịch ☆ | - Trương Hựu Hiệp
- Hà Vệ Đông
|
---|
|
---|
|
---|
Kiểm Kỷ | |
---|
|
---|
Nhân ĐạiKhóa XIII | Ủy viên trưởng ★ | |
---|
14 Phó Ủy viên trưởng ☆ | - Lý Hồng Trung
- Vương Đông Minh
- Tiêu Tiệp
- Trịnh Kiến Bang Chủ tịch Dân Cách
- Đinh Trọng Lễ Chủ tịch Dân Minh
- Hác Minh Kim Chủ tịch Dân Kiến
- Thái Đạt Phong Chủ tịch Dân Tiến
- Hà Duy Chủ tịch Nông Công
- Vũ Duy Hoa Chủ tịch Cửu Tam
- Thiết Ngưng
- Bành Thanh Hoa
- Trương Khánh Vĩ
- Losang Jamcan người Tạng
- Shohrat Zakir người Duy Ngô Nhĩ
|
---|
|
---|
Chủ tịch nước | Chủ tịch nước ★ | Tập Cận Bình |
---|
Phó Chủ tịch ☆ | |
---|
|
---|
Quốc vụ việnKhóa XIV | Tổng lý ★ | |
---|
4 Phó Tổng lý ☆ | - Đinh Tiết Tường
- Hà Lập Phong
- Trương Quốc Thanh
- Lưu Quốc Trung
|
---|
5 Ủy viên ☆ | - Lý Thượng Phúc
- Vương Tiểu Hồng
- Ngô Chính Long
- Thầm Di Cầm
- Tần Cương
|
---|
|
---|
Chính HiệpKhóa XIV | Chủ tịch ★ | |
---|
23 Phó Chủ tịch ☆ | - Thạch Thái Phong
- Hồ Xuân Hoa
- Thẩm Dược Dược
- Vương Dũng
- Chu Cường
- Pagbalha Geleg Namgyai người Tạng
- Hà Hậu Hoa
- Lương Chấn Anh
- Bagatur người Mông Cổ
- Tô Huy nữ, Chủ tịch Đài Minh
- Thiệu Hồng Phó Chủ tịch Cửu Tam
- Cao Vân Long Chủ tịch Công Thương
- Trần Vũ người Tráng
- Mục Hồng
- Hàm Huy người Hồi
- Vương Đông Phong kiêm Tổng thư ký
- Khương Tín Trị
- Tưởng Tác Quân Chủ tịch Trí Công
- Hà Báo Tường Phó Chủ tịch Dân Cách
- Vương Quang Khiêm Phó Chủ tịch Dân Minh
- Tần Bác Dũng Phó Chủ tịch Dân Kiến
- Chu Vĩnh Tân Phó Chủ tịch Dân Tiến
- Dương Chấn Phó Chủ tịch Nông Công
|
---|
|
---|
Quân ủy | Chủ tịch ★ | Tập Cận Bình |
---|
Phó Chủ tịch ☆ | - Trương Hựu Hiệp
- Hà Vệ Đông
|
---|
|
---|
Giám sát | |
---|
Pháp viện | |
---|
Kiểm Viện | |
---|
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc giaKhóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28. |
Trung Quốc: Lãnh đạo Đảng khóa XIX và Nhà nước khóa XIII |
---|
Đảng Cộng sảnTrung Quốc | Ủy banTrung ươngKhóa XIX | Tổng Bí thư ★ | Tập Cận Bình |
---|
Bộ Chính trị | Thường vụ (7) ★ | - Tập Cận Bình
- Lý Khắc Cường
- Lật Chiến Thư
- Uông Dương
- Vương Hỗ Ninh
- Triệu Lạc Tế
- Hàn Chính
|
---|
Ủy viên (25) ☆ | - Tập Cận Bình
- Dương Hiểu Độ
- Dương Khiết Trì
- Đinh Tiết Tường
- Hàn Chính
- Hoàng Khôn Minh
- Hồ Xuân Hoa
- Hứa Kì Lượng
- Lật Chiến Thư
- Lưu Hạc
- Lý Cường
- Lý Hi
- Lý Hồng Trung
- Lý Khắc Cường
- Quách Thanh Côn
- Thái Kỳ
- Tôn Xuân Lan nữ
- Trần Hi
- Triệu Lạc Tế
- Trần Mẫn Nhĩ
- Trần Toàn Quốc
- Trương Hựu Hiệp
- Uông Dương
- Vương Thần
- Vương Hỗ Ninh
|
---|
|
---|
Ban Bí thư | Bí thư (7) ☆ | - Vương Hỗ Ninh
- Đinh Tiết Tường
- Dương Hiểu Độ
- Trần Hi
- Quách Thanh Côn
- Hoàng Khôn Minh
- Vưu Quyền
|
---|
|
---|
Quân ủy | Chủ tịch ★ | Tập Cận Bình |
---|
Phó Chủ tịch ☆ | - Hứa Kì Lượng
- Trương Hựu Hiệp
|
---|
|
---|
|
---|
Kiểm Kỷ | |
---|
|
---|
Nhân ĐạiKhóa XIII | Ủy viên trưởng ★ | Lật Chiến Thư |
---|
Phó Ủy viên trưởng (14) ☆ | - Vương Thần
- Tào Kiến Minh
- Trương Xuân Hiền
- Thẩm Dược Dược nữ, Chủ tịch Phụ nữ
- Cát Bỉnh Hiên
- Arken Imirbaki người Duy Ngô Nhĩ
- Vạn Ngạc Sương Chủ tịch Dân Cách
- Trần Trúc Chủ tịch Nông Công
- Vương Đông Minh Chủ tịch Tổng Công hội
- Padma Choling người Tạng
- Đinh Trọng Lễ Chủ tịch Dân Minh
- Hác Minh Kim Chủ tịch Dân Kiến
- Thái Đạt Phong Chủ tịch Dân Tiến
- Vũ Duy Hoa Chủ tịch Cửu Tam
|
---|
|
---|
Chủ tịch nước | Chủ tịch nước ★ | Tập Cận Bình |
---|
Phó Chủ tịch ☆ | Vương Kỳ Sơn |
---|
|
---|
Quốc vụ việnKhóa XIII | Tổng lý ★ | Lý Khắc Cường |
---|
Phó Tổng lý (4) ☆ | - Hàn Chính
- Tôn Xuân Lan nữ
- Hồ Xuân Hoa
- Lưu Hạc
|
---|
Ủy viên (5) ☆ | - Ngụy Phượng Hòa
- Vương Dũng
- Vương Nghị
- Tiêu Tiệp
- Triệu Khắc Chí
|
---|
|
---|
Chính HiệpKhóa XIII | Chủ tịch ★ | Uông Dương |
---|
Phó Chủ tịch (24) ☆ | - Trương Khánh Lê
- Lưu Kì Bảo
- Pagbalha Geleg Namgyai người Tạng
- Đổng Kiến Hoa Hương Cảng
- Vạn Cương Chủ tịch Trí Công
- Hà Hậu Hoa Ma Cao
- Lư Triển Công
- Vương Chính Vĩ người Hồi
- Mã Biểu người Tráng
- Trần Hiểu Quang Phó Chủ tịch Dân Minh
- Lương Chấn Anh Hương Cảng
- Hạ Bảo Long
- Dương Truyền Đường
- Lý Bân nữ
- Bagatur người Mông Cổ
- Uông Vĩnh Thanh
- Hà Lập Phong
- Tô Huy nữ, Chủ tịch Đài Minh
- Trịnh Kiến Bang Phó Chủ tịch Dân Cách
- Cô Thắng Trở Phó Chủ tịch Dân Kiến
- Lưu Tân Thành Phó Chủ tịch Dân Tiến
- Hà Duy Phó Chủ tịch Nông Công
- Thiệu Hồng Phó Chủ tịch Cửu Tam
- Cao Vân Long Dân Kiến, Chủ tịch Công Thương Hội
|
---|
|
---|
Quân ủy | Chủ tịch ★ | Tập Cận Bình |
---|
Phó Chủ tịch ☆ | - Hứa Kì Lượng
- Trương Hựu Hiệp
|
---|
|
---|
Giám sát | |
---|
Tòa án | |
---|
Kiểm Viện | Kiểm sát trưởng ☆ | Trương Quân |
---|
|
---|
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc giaKhóa XIX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2017–22; khóa XIII của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2018–23. |
Người lãnh đạo Hồ Nam |
---|
Bí thư Tỉnh ủy | Hoàng Khắc Thành • Kim Minh • Chu Tiểu Chu • Chu Huệ (quyền) • Trương Bình Hoa • Vương Diên Xuân • Lê Nguyên • Hoa Quốc Phong • Mao Trí Dụng • Hùng Thanh Toàn • Vương Mậu Lâm • Dương Chính Ngọ • Trương Xuân Hiền • Chu Cường • Từ Thủ Thịnh • Đỗ Gia Hào • Hứa Đạt Triết • Trương Khánh Vĩ • Thẩm Hiểu Minh | |
---|
Chủ nhiệm Nhân Đại | Vạn Đạt • Tôn Quốc Trị • Tiêu Lâm Nghĩa • Lưu Phu Sinh • Vương Mậu Lâm • Dương Chính Ngọ • Trương Xuân Hiền • Chu Cường • Từ Thủ Thịnh • Đỗ Gia Hào • Hứa Đạt Triết • Trương Khánh Vĩ • Thẩm Hiểu Minh |
---|
Tỉnh trưởng Chính phủ | Trần Minh Nhân • Trình Tiềm • Vương Thủ Đạo • Trình Tiềm • Lê Nguyên • Hoa Quốc Phong • Mao Trí Dụng • Tôn Quốc Trị • Lưu Chính • Hùng Thanh Toàn • Trần Bang Trụ • Dương Chính Ngọ • Trữ Ba • Trương Vân Xuyên • Chu Bá Hoa • Chu Cường • Từ Thủ Thịnh • Đỗ Gia Hào • Hứa Đạt Triết • Mao Vĩ Minh |
---|
Chủ tịch Chính Hiệp | Chu Tiểu Chu • Trương Bình Hoa • Mao Trí Dụng • Chu Lý • Trình Tinh Linh • Lưu Chính • Lưu Phu Sinh • Vương Khắc Anh • Hồ Bưu • Trần Cầu Phát • Lý Vi Vi |
---|
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng. |
Bí thư thứ nhất Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc |
---|
- Du Tú Tùng (1920–1922)
- Thi Tồn Thống (1922–1924)
- Lưu Nhân Tĩnh (1924–1925)
- Trương Thái Lôi (1925–1927)
- Nhậm Bật Thời (1927–1928)
- Quan Hướng Ứng (1928–1930)
- không dữ liệu
- Phùng Văn Bân (1949–1953)
- Hồ Diệu Bang (1953–1966)
- chức vụ trống
- Hàn Anh (1978–1982)
- Vương Triệu Quốc (1982–1984)
- Hồ Cẩm Đào (1984–1985)
- Tống Đức Phúc (1985–1993)
- Lý Khắc Cường (1993–1998)
- Chu Cường (1998–2006)
- Hồ Xuân Hoa (2006–2008)
- Lục Hạo (2008–2013)
- Tần Nghi Trí (2013–2017)
- Hạ Quân Khoa (2018–2023)
- A Đông (2023 - nay)
| |