Chú Đại Bi | Lời Phật Dạy
Có thể bạn quan tâm
Chú Đại Bi là một bài kinh uy lực trong Phật Giáo, mang hạnh nguyện cứu khổ cứu nạn của Bồ Tát Quán Thế Âm. Đây là một bài kinh đã chứng thực được sự nhiệm mầu không thể nghĩ bàn.
Người trì tụng Chú Đại Bi thường xuyên sẽ thu được vô số công đức và thoát khỏi oan trái, khổ đau. Không chỉ giúp diệt trừ ác thú và bảo hộ hành giả tu tập, Chú Đại Bi còn giúp giải trừ tật bệnh và tăng trưởng Đại Bi tâm. Mỗi câu trong bài kinh tượng trưng cho hình ảnh của Phật, Bồ Tát, Tôn Giả và những thể hiện linh ứng trong cuộc sống hàng ngày. Chú Đại Bi được coi là một bản kinh cứu khổ, tiêu nghiệp, biến ước nguyện thành hiện thực. Bằng việc trì tụng Chú Đại Bi, chúng ta có thể trừ mọi ác nghiệp, chướng ngại và đạt được mọi căn lành, đồng thời giúp đạt được sự giàu có, sức khỏe và thành tựu mọi hạnh nguyện.
Mục lục ẩn 1. Chú Đại Bi là gì? 2. Lời Chú Đại Bi phiên âm tiếng Việt 3. Audio Chú Đại Bi do Thầy Thích Trí Thoát trì tụng 4. Chú Đại Bi tiếng Việt trên từng dòng 5. Hình Ảnh Chú Đại Bi 6. Chú Đại Bi tiếng PhạnChú Đại Bi là gì?
Chú Đại Bi là một thần chú được trích từ Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni của Bồ Tát Quán Thế Âm. Với 84 câu và 415 chữ, Chú Đại Bi mang trong mình sức mạnh và uy lực của Bồ Tát Quán Thế Âm, mang lại lợi ích và linh nghiệm vô cùng đặc biệt.
Chú Đại Bi được chia thành hai phần: phần hiển (kinh) và phần mật (câu chú). Phần hiển là sự giải thích ý nghĩa và chân lý trong Kinh, để hành giả có thể hiểu và áp dụng vào tu tập. Phần mật là phần câu chú, chỉ có chư Phật mới thấu hiểu được toàn bộ ý nghĩa và công năng của chúng.
Với các tên gọi khác nhau như Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm La Ni, Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Đại Bi Tâm Đà La Ni, Chú Đại Bi được biết đến và trì tụng rộng rãi bởi Phật tử vì những công năng, diệu dụng không thể nghĩ bàn.
Lời Chú Đại Bi phiên âm tiếng Việt
Nam mô Đại bi Hội Thượng Phật Bồ tát
Nam mô Đại bi Hội Thượng Phật Bồ tát
Nam mô Đại bi Hội Thượng Phật Bồ tát
Thiên thủ thiên nhãn, vô ngại Đại bi tâm đà la ni.
Nam mô hắc ra đát na, đá ra dạ da. Nam mô a rị da, bà lô Yết đế, thước bát ra da, bồ đề tát đỏa bà da. Ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da. Án tát bàn ra phạt duệ, số đát na đát tỏa. Nam mô tất kiết lật đỏa, y mông a rị da bà lô Yết đế, thất Phật ra lăng đà bà. Nam mô na ra cẩn trì hê rị, ma ha bàn đa sa mế, tát bà a tha đậu du bằng, a thệ dựng, tát bà tát đa, na ma bà đà, ma phạt đặc đậu, đát điệt tha. Án a bà lô hê, lô ca đế, ca ra đế, di hê rị, ma ha bồ đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê, rị đà dựng, câu lô câu lô kiết mông, độ lô độ lô phạt xà da đế, ma ha phạt xà da đế, đà la đà la, địa rị ni, thất Phật ra da, dá ra dá ra. Ma mạ phạt ma ra, mục đế lệ, y hê y hê, thất na thất na, a ra sâm Phật ra xá lợi, phạt sa phạt sâm, Phật ra xá da, hô lô hô lô ma ra, hô lô hô lô hê rị, ta ra ta ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô, bồ đề dạ, bồ đề dạ, bồ đà dạ, bồ đà dạ, di đế rị dạ, na ra cẩn trì, địa rị sắt ni na, ba dạ ma na ta bà ha, tất đà dạ ta bà ha. Ma ha tất đà dạ ta bà ha. Tất đà du nghệ thất bàn ra dạ ta bà ha. Na ra cẩn trì ta bà ha. Ma ra na ra ta bà ha. Tất ra tăng a mục khư da, ta bà ha. Ta bà ma ha, a tất đà dạ ta bà ha. Giả kiết ra a tất đà dạ ta bà ha. Ba đà ma kiết tất đà dạ ta bà ha. Na ra cẩn trì bàn dà ra dạ ta bà ha. Ma bà rị thắng yết ra dạ, ta bà ha. Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da. Nam mô a rị da bà lô Yết đế thước bàn ra dạ, ta bà ha.
Án tất điện đô mạn đa ra bạt đà dạ ta bà ha.
Án tất điện đô mạn đa ra bạt đà dạ ta bà ha.
Án tất điện đô mạn đa ra bạt đà dạ ta bà ha.
Nam Mô Đại Bi Quán Thế Âm Bồ Tát
Audio Chú Đại Bi do Thầy Thích Trí Thoát trì tụng
(Nhấn vào nút tam giác phía dưới để nghe Thầy trì tụng và tụng theo.)
Chú Đại Bi tiếng Việt trên từng dòng
Nam mô Đại bi Hội Thượng Phật Bồ tát
Nam mô Đại bi Hội Thượng Phật Bồ tát
Nam mô Đại bi Hội Thượng Phật Bồ tát
Thiên thủ thiên nhãn, vô ngại Đại bi tâm đà la ni.
- Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da
- Nam mô a rị da
- Bà lô yết đế thước bát ra da
- Bồ Đề tát đỏa bà da
- Ma ha tát đỏa bà da
- Ma ha ca lô ni ca da
- Án
- Tát bàn ra phạt duệ
- Số đát na đát tỏa
- Nam mô tất kiết lật đỏa y mông a rị da
- Bà lô yết đế thất Phật ra lăng đà bà
- Nam mô na ra cẩn trì
- Hê rị, ma ha bàn đa sa mế
- Tát bà a tha đậu du bằng
- A thệ dựng
- Tát bà tát đa (Na ma bà tát đa)
- Na ma bà dà
- Ma phạt đạt đậu đát điệt tha
- Án. A bà lô hê
- Lô ca đế
- Ca ra đế
- Di hê rị
- Ma ha bồ đề tát đỏa
- Tát bà tát bà
- Ma ra ma ra
- Ma hê ma hê rị đà dựng
- Cu lô cu lô yết mông
- Độ lô độ lô phạt xà da đế
- Ma ha phạt xà da đế
- Đà ra đà ra
- Địa rị ni
- Thất Phật ra da
- Giá ra giá ra
- Mạ mạ phạt ma ra
- Mục đế lệ
- Y hê di hê
- Thất na thất na
- A Ra sâm Phật ra xá lợi
- Phạt sa phạt sâm
- Phật ra xá da
- Hô lô hô lô ma ra
- Hô lô hô lô hê rị
- Ta ra ta ra
- Tất rị tất rị
- Tô rô tô rô
- Bồ Đề dạ Bồ Đề dạ
- Bồ đà dạ bồ đà dạ
- Di đế rị dạ
- Na ra cẩn trì
- Địa rị sắc ni na
- Ba dạ ma na
- Ta bà ha
- Tất đà dạ
- Ta bà ha
- Ma ha tất đà dạ
- Ta bà ha
- Tất đà du nghệ
- Thất bàn ra dạ
- Ta bà ha
- Na ra cẩn trì
- Ta bà ha
- Ma ra na ra
- Ta bà ha
- Tất ra tăng a mục khê da
- Ta bà ha
- Ta bà ma ha a tất đà dạ
- Ta bà ha
- Giả kiết ra a tất đà dạ
- Ta bà ha
- Ba đà ma kiết tất đà dạ
- Ta bà ha
- Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ
- Ta bà ha
- Ma bà rị thắng yết ra dạ
- Ta bà ha
- Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da
- Nam mô a rị da
- Bà lô yết đế
- Thước bàn ra dạ
- Ta bà ha
- Án. Tất điện đô
- Mạn đà ra
- Bạt đà gia
- Ta bà ha.
Án tất điện đô mạn đa ra bạt đà dạ ta bà ha.
Án tất điện đô mạn đa ra bạt đà dạ ta bà ha.
Án tất điện đô mạn đa ra bạt đà dạ ta bà ha.
Hình Ảnh Chú Đại Bi
Chú Đại Bi tiếng Phạn
- नीलकण्ठ धारनीNīlakaṇṭha Dhāranī (Ni-la-căn-tha, Đà-ra-ni).
- नमो रत्नत्रयाय नमह् अर्य अवलोकितेश्वरायnamo ratnatrayāya namah arya avalokiteśvarāya (Na-mô, Rát-na, tra-da-da. Na-mô, A-ri-da, A-va-lô-ki-tét-soa-ra-da).
- बोधिसत्त्वाय महासत्वाय महाकारुनिकायbodhisattvāya mahāsatvāya mahākārunikāya (Bô-đi-sát-toa-da, Ma-ha-sát-toa-da, Ma-ha Ka-ru-ni-ka-da).
- ॐ सर्वरभय सुधनदस्ये नमस्क्र्त्वा इमम्oṃ sarvarabhaya sudhanadasye namaskrtvā imam (Om, Sa-rơ-va, Ra-ba-dê, Su-đa-na-đa-si-da, Na-mô, Kờ-rít-toa, I-môm).
- आर्यावलोकितेश्वर रंधव नमो नरकिन्दि।āryāvalokiteśvara raṃdhava namo narakindi. (A-ri-da-va-lô-ki-tét-soa-ra, Ram-đơ-va. Na-mô, Na-ra-kin-đi).
- ह्रिह् महावधसम सर्व अथदु शुभुं अजेयं।hrih mahāvadhasama sarva athadu śubhuṃ ajeyaṃ. (I-hê-ri, Ma-ha, Va-đa-sơ-mê, Sa-rơ-va, A-tha-đu, Su-bam, A-dê-đam).
- सर्व सत्य नम वस्त्य नमो वाक मार्ग दातुह्।sarva sattva nama, vastya namo vāka, mārga dātuh. (Sa-rơ-va, sát-toa, Na-mô, Va-sát-toa, Na-mô, va-ga, Ma-va-đu-đu).
- तद्यथा ॐ अवलोकि लोचते करते ए ह्रिह्tadyathā oṃ avaloki locate karate, e hrih (Ta-đi-da-tha: Om, A-va-lô-ki, Lô-ka-tê, Ka-ra-tê, I-hê-ri).
- महाबोधिसत्त्व। सर्व सर्व मल मल महिम हृदयम्mahābodhisattva. sarva sarva, mala mala, mahima hṛdayam, (Ma-ha-bô-đi-sát-toa, Sa-rơ-va, Sa-rơ-va, Ma-la, Ma-la, Ma-hi-ma-hi- đa-dam).
- कुरु कुरु कर्मुं धुरु धुरु विजयते महाविजयतेkuru kuru karmuṃ, dhuru dhuru vijayate mahāvijayate, (Ku-ru, Ku-ru, Ka-rơ-mâm, Đu-ru, Đu-ru, Va-cha-da-tê, Ma-ha-va-cha-da-tê).
- धर धर धिरीनिश्वराय चल चल मम विमल मुक्तेलेdhara dhara dhirīniśvarāya, cala cala, mama vamāra muktele, (Đa-ra, Đa-ra, Đi-ri-ni, Sóa-va-rà-da, Cha-la, Cha-la, Ma-ma, va-ma-ra, Mục-kơ-tê-lê).
- एहि एहि शिन शिन आरषं प्रचलि विष विषं प्राशय |ehi ehi, śina śina, āraṣaṃ pracali viṣa viṣaṃ prāśaya. (Ê-hi, Ê-hi, Sín-na, Sín-na, A-ra-si-âm, Pra-cha-li, Va-sá, Va-sấm, Pra-sá-da).
- हुरु हुरु मर हुलु हुलु ह्रिह्huru huru mara hulu hulu hrih (Hu-ru, Hu-ru, Mà-ra, Hu-lu, Hu-lu, Hờ-ri).
- सर सर सिरि सिरि सुरु सुरु बोधिय बोधियsara sara siri siri suru suru bodhiya bodhiya (Sa-ra, Sa-ra, Sì-ri, Sì-ri, Su-ru, Su-ru, Bồ-đi-da, Bồ-đi-da).
- बोधय बोधय । मैत्रिय नारकिन्दिbodhaya bodhaya. maitriya nārakindi (Bô-đà-da, Bô-đà-da, Mai-tri-da, Na-ra-kin-đi).
- धर्षिनिन भयमान स्वाहा सिद्धाय स्वाहाdharṣinina bhayamāna svāhā siddhāya svāhā (Đa-ri-si-ni-na, ba-da-ma-na, Soa-ha, Si-đi-da-ha, Soa-ha).
- महासिद्धाय् स्वाहा सिद्धयोगेश्वराय स्वाहाmahāsiddhāya svāhā siddhayogeśvarāya svāhā (Ma-ha-si-đi-da-ha, Soa-ha, Sích-đà-dô-giê, Sóa-rà-da, Soa-ha).
- नरकिन्दि स्वाहा मारणर स्वाहाnarakindi svāhā māraṇara svāhā (Na-ra-kin-đi, Soa-ha, Mà-ra-na-ra, Soa-ha).
- शिर संह मुखाय स्वाहा सर्व महा असिद्धाय स्वाहाśira saṃha mukhāya svāhā sarva mahā asiddhāya svāhā (Sí-ra-sâm, À-mục-khà-da, Soa-ha, Sa-rơ-va, Ma-ha-a-sích-đà-da, Soa-ha).
- चक्र असिद्धाय स्वाहा पद्म हस्त्राय स्वाहाcakra asiddhāya svāhā padma kastāya svāhā (Chắc-kờ-ra, A-sích-đà-da, Soa-ha, Pát-ma-kát-sơ-tà-da, Soa-ha).
- नारकिन्दि वगलय स्वाहा मवरि शन्खराय स्वाहाnārakindi vagaraya svāhā mavari śankharāya svāhā (Na-ra-kin-đi, Va-ga-rà-da, Soa-ha, Ma-va-ri, Sấn-kơ-rà-da, Soa-ha.).
- नमः रत्नत्रयाय नमो आर्यवलोकितेश्वराय स्वाहाnamah ratnatrayāya namo āryavalokiteśvarāya svāhā (Na-ma, Rát-na, Tra-dà-da, Na-mô, À-ri-dà-va-lô-ki-tét-soa-ra-da, Soa-ha).
- ॐ सिधयन्तु मन्त्र पदाय स्वाहाoṃ sidhayantu mantra padāya svāhā (Om, Si-đi-dăn-tu, Man-tờ-ra, Pát-đà-da, Soa-ha.).
Hãy chia sẻ nội dung này để mang giáo pháp đức Phật đến với mọi người.
Từ khóa » Bài Kinh Chú đại Bi Tiếng Việt
-
Chú Đại Bi Tiếng Việt (BẢN MỚI) Nghe 5 Phút Mỗi Ngày Làm Gì ...
-
Chú Đại Bi - Giọng Trì Chú Rất Hay, Nhẹ Nhàng, Thanh Thoát (trì 21 Biến)
-
Chú Đại Bi 84 Biến (dễ đọc, Dễ Nhìn) - .vn
-
Chú đại Bi Tiếng Phạn Và Tiếng Việt 7 Biến Thích Trí Thoát - Niệm Phật
-
Chú đại Bi Tiếng Việt 84 Câu
-
Chú Đại Bi Tiếng Việt 84 Câu
-
Chú Đại Bi Là Gì? Nguồn Gốc, Công Năng, Tướng Mạo, Và Cách ...
-
Chú Đại Bi Tiếng Việt Là Gì? - Thuyết Giảng Phật Pháp
-
Tụng Chú Đại Bi Bằng Tiếng Phạn Tốt Hơn Tụng Chú Đại Bi Tiếng Việt?
-
Chú đại Bi – Wikipedia Tiếng Việt
-
Chú đại Bi Tiếng Việt Và Tiếng Phạn
-
Chú Đại Bi - Tiếng Phạn - Phật Tử - Zing MP3
-
Bài Chú Đại Bi Tiếng Việt 84 Câu Dễ Đọc Và ... - CungDayThang.Com
-
Nhạc Chú Đại Bi (21 Biến Tiếng Việt) - V.A - NhacCuaTui