CHỦ ĐỀ: TẠO DATABASE LINK TRONG ORACLE 10g | Vuongnqit

CHỦ ĐỀ: TẠO DATABASE LINK TRONG ORACLE 10g

ThS. Nguyễn Quốc Vương

 

Khả năng quản trị cơ sở dữ liệu phân tán của Oracle

Hệ quản trị CSDL Oracle là hệ thống quản trị lớn, hỗ trợ rất mạnh khả năng quản lý dữ liệu, dữ liệu phân tán trên các hệ thống thông tin lớn, phân cấp. Sức mạnh vượt trội của ORACLE 10g là khả năng quản lý dữ liệu truy xuất dữ liệu từ xa, phân tán, hỗ trợ cho hệ thống phân tích trực tuyến (OLAP).

Quản lý tên cơ sở dữ liệu toàn cục trong cơ sở dữ liệu phân tán

Trong hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán, mỗi cơ sở dữ liệu có một tên toàn cục (Global Database Name) duy nhất dùng để xác định cơ sở dữ liệu. Tên cơ sở dữ liệu toàn cục gồm hai thành phần là tên cơ sở dữ liệu (Database Name) và tên miền (Domain Name). Tên cơ sở dữ liệu từ một đến tám ký tự. Tên miền phải tuân theo chuẩn qui ước của Internet, các mức trong tên miền phải được cách nhau bởi dấu chấm.

Sau đây là ví dụ ta đặt tên cho CSDL toàn cục cho 3 vị trí trong Oracle như:

DB_NAME DB_DOMAIN GLOBAL DATABASE NAME
HANOI AIRLINE.VN HANOI.AIRLINE.VN
DANANG AIRLINE.VN DANANG.AIRLINE.VN
SAIGON AIRLINE.VN SAIGON.AIRLINE.VN

Để xem tên cơ sở dữ liệu toàn cục ta sử dụng cú pháp:

SELECT * FROM GLOBAL_NAME

            Để thay đổi tên cơ sở dữ liệu toàn tục ta sử dụng cú pháp:

ALTER DATABASE RENAME GLOBAL_NAME TO databasename.domain

Ví dụ 1.1. Để đổi tên CSDL toàn cục DN.AIRLINE.VN thành DANANG.AIRLINE.VN ta làm như sau:

ALTER DATABASE GLOBAL_NAME TO DANANG.AIRLINE.VN

Tạo các liên kết cơ sở dữ liệu trong hệ thống CSDL phân tán

Để hỗ trợ cho các ứng dụng truy xuất dữ liệu trong hệ thống CSDL phân tán ta cần tạo liên kết dữ liệu (Database links) giữa các nguồn dữ liệu ở xa (Remote Database). Một Database links là một con trỏ trên CSDL cục bộ (local database) cho phép bạn truy cập đến các đối tượng dữ liệu trên một CSDL ở xa (remote database). Oracle cho phép tạo các Database links bằng câu lệnh SQL và bằng giao diện đồ họa.

Tạo các Database links sử dụng câu lệnh SQL:

Cú pháp: Để tạo liên kết giữa các cơ sở dữ liệu:

CREATE  [PUBLIC]  DATABASE LINK     dblink

[CONNECT TO user IDENTIFIED BY        password]

[USING              ‘Connect string’];

Trong đó:

Public:               Các user dùng chung Database link

Dblink:              Tên Database link

User:                 Tên user mà ta muốn kết nối tới

Password:          Mật khẩu của user mà ta muốn kết nối tới.

Connect_string: Chuỗi mô ta địa chỉ IP của host và SID trên Server đó.

SID: Định nghĩa của Database

Ví dụ 1. Tạo Database link có tên là DN.AIRLINE.VN để kết nối đến user DN_ADMIN và password là ab123456 của CSDL toàn cục từ xa có tên là DANANG.AIRLINE.VN của Server có địa chỉ là 192.168.1.10 ta thực hiện như sau:

Ta thực hiện bằng câu lệnh SQL như sau:

CREATE DATABASE LINK “DN.AIRLINE.VN”

CONNECT TO      “DN_ADMIN”

IDENTIFIED BY  “ab123456”

USING ‘ (DESCRIPTION=

(ADDRESS_LIST=

( ADDRESS=(PROTOCOL=TCP)(HOST=192.168.1.10)(PORT=1521))                    )

( CONNECT_DATA=(SERVICE_NAME=DANANG.ARILINE.VN)

)

) ‘

Ta thực hiện bằng sử dụng giao diện đồ họa trong Oracle:

    mh

  Sau khi thiết lập Database link thành công ta có thể thực hiện các công việc sau:

Truy xuất dữ liệu từ xa thông qua tên của Database link:

Ví dụ 2. Để xem thông tin hành khách tại chi nhánh tại Đà Nẵng  trong CSDL từ xa qua Database link DN.AIRLINE.VN, ta sử dụng câu lệnh SQL như sau:

SELECT * FROM [email protected]

Đóng và xóa Database links:

Đảm bảo an toàn khi truy cập các CSDL từ xa thông qua hệ phân tán, nếu không cần thiết thì nên đóng hoặc xóa các Database links:

– Để đóng Database Links ta sử dụng câu lệnh có cú pháp sau:

ALTER SESSION CLOSE DATABASE LINK  LinkName;

Ví dụ 3. Đóng Database Links DN.AIRLINE.VN

ALTER SESSION CLOSE DATABASE LINK DN.AIRLINE.VN

– Để xóa các Database links ta sử dụng câu lệnh có cú pháp sau:

DROP [PUBLIC] DATABASE LINK  dblink;

Ví dụ 4. Để xóa Database Links DN.AIRLINE.VN

DROP DATABASE LINK DN.AIRLINE.VN

Chia sẻ:

  • X
  • Facebook
Thích Đang tải...

Có liên quan

Từ khóa » Db Link Là Gì