CHỦ ĐỀ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY - Lib24.Vn

Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn
  • Trang chủ
  • Lịch sử
  • Tài liệu Lịch sử lớp 6
CHỦ ĐỀ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

90ff99e5570a9c521155d3bc9ae95dc7
Gửi bởi: Thành Đạt 27 tháng 10 2020 lúc 23:19:24 | Update: hôm qua lúc 13:16:19 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1316 | Lượt Download: 51 | File size: 0.889787 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống Link tài liệu: Copy Tải xuống

Các tài liệu liên quan

  • Lịch sử lớp 6 bài 23 Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII - IX Lịch sử lớp 6 bài 23 Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII - IX
  • Kiểm tra Lịch sử 6 HKII Kiểm tra Lịch sử 6 HKII
  • Giáo án lịch sử lớp 6 Giáo án lịch sử lớp 6
  • CHỦ ĐỀ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY CHỦ ĐỀ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
  • Đề cương ôn tập lịch sử lớp 6 Đề cương ôn tập lịch sử lớp 6
  • Đề cương Lịch sử 6 HK2 2016-2017 Đề cương Lịch sử 6 HK2 2016-2017
  • ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ 6 ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ 6
  • ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 6 HKII ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 6 HKII
  • Đề cương thi lịch sử 6 học kì 2 Đề cương thi lịch sử 6 học kì 2
  • Đề cương Sử 6 học kỳ 1 Đề cương Sử 6 học kỳ 1

Có thể bạn quan tâm

Thông tin tài liệu

Chủ đề XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ Dạy 3 tiết I.Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện hành 1. Kiến thức Sau bài học, học sinh : – Biết được nguồn gốc loài người. – Hiểu được quá trình chuyển biến từ vượn thành người ; những đặc trưng về đời sống vật chất, tổ chức xã hội của con người thời nguyên thuỷ ; nguyên nhân dẫn tới sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ. – Biết được những dấu tích của người nguyên thuỷ trên lãnh thổ Việt Nam. – Góp phần rèn luyện kĩ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch sử, kĩ năng hợp tác. – Trân trọng những sáng tạo của con người trong quá trình lao động. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỉ năng thuyết trình nội dung lịch sử, kỉ năng quan sát tranh ảnh lịch sử và kỉ năng hợp tác 3. Thái độ - HS biết yêu quý lao động và tìm hiểu cội nguồn cũng như trân trọng nhũng sáng tạo của con người trong quá trình lao động II. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi / bài tập trong chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung Quá trình chuyển biến từ vượn thành người Đời sống con người nguyên thủy Sự tan rã của xã hội nguyên thủy Khám phả thời nguyên thủy trên đất nước ta Thời gian xuât Miêu tả hình Người tối cổ và dáng của Người Người tinh khôn tối cổ và Người tinh khôn Nhận biết được Trình bày được tổ chức xã hội cuộc sống của của người người Người tối cổ và tối cổ và người người tinh khôn tinh khôn Xác định được Trình bày được thời gian xuất tác dung xuất hiện công cụ hiện công cụ kim loại kim loại – Biết được Chỉ trên bản đồ những dấu tích các địa điểm của người người nguyên nguyên thuỷ thủy sống trên trên lãnh thổ đất nước ta So sánh được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn Đánh giá được phương tiện giao tiếp của người nguyên thủy Giải thích được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã Nhận xét được địa bàn sinh sống của người nguyên thủy trên đất nước ta - Lập được bảng so sánh Người tối cổ và Người tinh khôn Giới thiệu cho người thân bạn bè về đời sống của người nguyên thủy Đánh giá được vai trò cải tiến công cụ và quá trình lao động Viết được bức thư cho người thân kể về giờ học lịch sử tìm hiểu xã hội Việt Nam người thủy nguyên III. Hệ thống câu hỏi / bài tập đánh giá theo các mức độ đã mô tả: a,Câu hỏi nhận biết : 1. Quá trình chuyển biến từ vượn thành người trải qua mấy giai đoạn chính? Đó là những giai đoạn nào? 2. Hãy xác định mốc thời gian chuyển hóa từ vượn cổ thành Người tối cổ và Người tinh khôn 3. Đọc tên các công cụ của người nguyên thủy 4, Trình bày những dấu tích của người nguyên thuỷ trên lãnh thổ Việt Nam b,Câu hỏi thông hiểu 1, Miêu tả hình dáng của Người tối cổ và Người tinh khôn 2, Trình bày cuộc sống của Người tối cổ và người tinh khôn 3, Việc xuất hiện công cụ lao động bằng kim loại có ý nghĩa gì c, Câu hỏi vân dụng 1 So sánh được sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn? 2. Thông qua viêc tìm hiểu về công cụ lao động, cách kiếm sống, nhà ở và trang phục của người nguyên thủy em thử hình dung phương tiện giao tiếp lúc bấy giờ như thế nào? 3.Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? 4. Em có nhận xét gì địa bàn sinh sống của người nguyên thủy trên đất nước ta d, Câu hỏi vận dụng cao 1, - Lập được bảng so sánh Người tối cổ và Người tinh khôn 2, Em hãy giới thiệu cho người thân bạn bè về đời sống của người nguyên thủy IV Kế hoạch thực hiện chủ đề Nội Hình thức tổ Thời Thời Nội dung cụ thể Thiết bị dung chức dạy học lượng điểm DH, Học liệu I.Xã hội - Dạy học tại lớp 1 tiết Tiết 3 1.Tìm hiểu quá trình - Bản đồ thế nguyên - HTKTĐ: qua vượn biến thành người giới thủy kết quả hoạt động 2. Khám phá đời sống - Tranh ảnh về nhóm, cá nhân, người nguyên thủy đời sống cặp đôi, thuyết 3. Nguyên nhân xã hội người nguyên trình… nguyên thủy tan rã thủy II. Thời - Dạy học tại lớp nguyên - HTKTĐ: qua thủy trên kết quả hoạt động đất nước nhóm, cá nhân, 1 tiết Tiết 4 1.Dấu tích của người Bản đồ một nguyên thủy trên đất số di tích nước ta khảo cổ Việt Nam ta cặp đôi, thuyết trình… 1 tiết Tiết 5 2.Đời sống của người Tranh ản về nguyên thủy trên đất các loại công nước ta cụ IV. Tiến trình dạy học minh họa theo chuyên đề A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1.Mục tiêu - Tạo cho HS hứng thú quan sát tranh ảnh để rút ra những hiểu biết về xã hội nguyên thủy 2. Nhiệm vụ HS quan sát các hình ảnh GV đưa ra (các công cụ bằng đá) cho biết những công cụ đó con người có thể kiếm sống như thế nào? Và em có hiểu biết gì về xã hội nguyên thủy 3.Các bước thực hiện Bước 1: GV cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: + Hãy kể tên các công cụ mà các em quan sát trong hình? +Theo em với những công cụ như vậy, con người có thể kiếm sống như thế nào? + Em có hiểu biết gì về dời sống người nguyên thủy Gợi ý sản phẩm: - Công cụ bằng đá: ghè đẽo thô sơ, mài thành hình thù rừi đá, mũi tên, cày - Hái lượm, san bắn, trồng trọt - Cuộc sống khó khăn, phụ thuộc nhiều vào tự nhiên B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Xã hội nguyên thủy 1 .Tìm hiểu quá trình biến từ vượn thành người -Mục tiêu: +HS xác định được quá trình chuyển biến từ vượn thành người trải qua 2 giai đoạn +Miêu tả được điểm giống nhau và khác nhau giữa vượn cổ, người tối cổ và người tinh khôn -Nhiệm vụ học sinh Quan sát tranh, đọc thông tin phần 1,2 bài 3 trang 8,9 và trả lời câu hỏi: -Các bước thực hiện - GV tổ chức cho HS quan sát tranh và đọc thông tin sách giáo khoa để trả lời 2 câu hỏi Hoạt động giáo viên và học Dự kiến sản phẩm cần đạt sinh Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Nội dung Vượn cổ Người tối cổ Người tinh học tập khôn -Quan sát tranh, đọc thông tin Thời gian 6 triệu năm 3-4 triệu 4 vạn năm phần 1,2 bài 3 trang 8,9 và trả lời năm câu hỏi: Hình dáng Đi hai chi Đi đứng Đi thẳng, + Quá trình chuyển biến từ vượn sau, hai chi thẳng bằng hai tay thành người trải qua mấy giai trước cầm hai chi sau, khéo đoạn chính? Đó là những giai nắm đoạn nào? Có niên đại cách ngày Thể tích 900cm3 1100cm3 1450cm3 nay bao nhiêu năm não + Qua hình 5 em hãy miêu tả điểm khác nhau và giống nhau giữa vượn cổ vả người tinh khôn Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: Quan sát hình ảnh xác định tay, dáng người thể tích não.. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 2. Khám phá đời sống của người nguyên thuỷ a.Mục tiêu: HS hiểu được những đặc trưng về đời sống vật chất, tổ chức xã hội của con người nguyên thủy và nhận xét được về xã hội nguyên thủy b.Nhiệm vụ học sinh Quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Các bước thực hiện Hoạt động giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - a. Tổ chức xã hội -Tiếp tục quan sát tranh, đọc thông tin phần Người tối cổ Người tinh khôn 1,2 bài 3 trang 8,9 và trả lời câu hỏi: Sống bầy - Sống theo nhóm 1 Tổ chức xã hội của Người tối cổ và người Tổ chức đàn, ở hang gồm vài chục gia tinh khôn khác nhau như thế nào? hốc đá đình, co họ hàng -> 2. Em có nhận xét gì về tổ chức xã hội XH thị tộc nguyên thủy - thị tộc gần nhau3.Người nguyên thủy đã sử dụng nhũng công > bộ lạc, đứng đầu cụ lao động chủ yếu nào? là tù trưởng 4. Với những công cụ đó thì họ kiếm sông như thế nào 5. Sự thay đổi về nơi ở của người nguyên b. Cuộc sống của người nguyên thuỷ - công cụ lao động thô sơ (đồ đá được ghè thủy như thế nào đẽo), một số vật dụng bằng đất nung..biết Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV tạo ra lửa để sinh hoạt, chế tạo vũ khí, biết khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi trồng trọt... thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV - Sống bằng nghề săn bắn, phụ thuộc tự theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ nhiên; sống theo nhóm nhỏ thống câu hỏi gợi mở: Quan sát hình ảnh c. Nơi cư trú - ban đầu ở hang động, máu đá –di chuyển xác định tay, dáng người thể tích não.. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và xuống ở gần nguồn nước, làm lều để ở -> dần làm chủ tự nhiên, biết lao động thảo luận - làm áo từ vỏ cây và da thú trang phục đơn - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện giản thể hiện sự khéo tay.. nhiệm vụ học tập 3. Nguyên nhân sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ a.Mục tiêu: HS hiểu được sự xuất hiện công cụ bằng kim loại đã tạo tiền đề cho sản xuất phát triển dẫn đến của cải dư thừa xã hội phân chia giàu nghèo nên xã hội nguyên thủy tan rã b.Nhiệm vụ học sinh Quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi: c. Các bước thực hiện Hoạt động giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Nguyên nhân sự tan rã của xã hội Các nhóm đọc mục 3 và quan sát H6,7 SGK thảo nguyên thuỷ luận và thực hiện các yêu cầu sau: Khoảng 4.000 năm TCN, con người phát 1.Công cụ kim loại được phát minh thời gian nào? hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) cùng Cho biết ưu điểm của công cụ bằng đồng so công với thuật luyện kim đã giúp chế tạo ra các cụ đá? công cụ lao động. 2..Công cụ bằng kim loại đã có tác động như thế - Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có nào đến sản xuất và xã hội của Người tinh khôn? thể khai phá đất hoang, tăng diện tích và Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập năng suất trồng trọt...sản phẩm làm ra HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến nhiều, xuất hiện của cải dư thừa.. khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực -Một số người chiếm hữu của cải dư thừa, hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm trở nên giàu có... xã hội phân hóa thành kẻ việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: Quan sát giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy hình ảnh xác định tay, dáng người thể tích não.. dần dần tan rã. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập II.Khám phá thời nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam 1. Dấu tích của người nguyên thủy trên đất nước ta * Mục tiêu: - HS biết được dấu tích của người nguyên thủy trên đất nước ta *Nhiệm vụ học sinh +Quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi: + Xác định được các địa điểm người nguyên thủy sống trên đất nước ta. Tù đó nhận xét địa bàn sinh sống của người VIỆT CỔ + Việc xuất hiện các công cụ bằng kim loại dẫn đến hệ quả gì *. Các bước thực hiện Hoạt động giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm cần đạt Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Các nhóm đọc mục 1,2,3 bài 8 và quan sát Hình 18,19,20,21,22,23 SGK thảo luận và thực hiện hoàn thành bảng sau: dấu tích, thời gian và công cụ của các giai đoạn người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: Quan sát hình ảnh xác định tay, dáng người thể tích não.. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Giai đoạn Người tối cổ Người khôn tinh Người khôn đoạn triển tinh giai phát Dấu tích Lạng Sơn, Thanh Hoá, Đồng Nai, Bình Phước Nghệ An, Yên Bái, Ninh \Bình, Thái Nguyên, Phú Thọ Hoà Bình. Lạng Sơn, Quảng Bình... Thời gian Công cụ lđ 40-30 vạn Đá, ghè thô năm sơ 3-2 vạn năm Rìu ghè đẽo và có hình thù 12.000 – Rìu có vai, 4000 năm xương, cuố đá, gốm 2 Cuộc sống của người nguyên thủy trên đất nước ta - Mục tiêu: HS nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội - Phương thức: +Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, thảo luận nhóm - Tổ chức hoạt động Hoạt động của GV Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS đọc mục 1 SGK +H.25 và thực hiện các yêu cầu sau: 1.Trong quá trình sinh sống, người nguyên thuỷ thời Hoà Bình, Bắc Sơn làm gì để nâng cao năng suất lao động ? 2.Công cụ chủ yếu làm bằng nguyên liệu gì? Công cụ ban đầu của người Sơn Vi được chế tác ntn? Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn- Hạ Long đã biết làm những công cụ và đồ dùng gì? 3.Theo em, việc làm đồ gốm có gì khác với việc làm đồ đá? 4.Ý nghĩa của việc trồng trọt và chăn nuôi chăn nuôi ? 5. Người nguyên thuỷ thời Hoà Bình-Bắc Sơn sống ở đâu ? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm Nội dung a.Đời sống vật chất -Người tinh khôn thường xuyên cải tiến công cụ: + Từ thời Sơn Vi, con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu; đến thời Hoà Bình-Bắc Sơn họ đã biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các loại công cụ như rìu, bôn, chày. + Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ. - Biết làm đồ gốm; biết trồng trọt (rau, đậu, bầu, bí) và chăn nuôi (chó, lợn). việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập ..GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV sử dụng kênh hình sgk, trao đổi về sự tiến bộ trong chế tác công cụ lao động và vật dụng qua H.25và H.20 SGK, Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Các nhóm đọc mục 2 SGK thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Người nguyên thuỷ thời kỳ đầu sống như thế nào? ? Tại sao chúng ta biết được con người thời kì bấy giờ đã sống định cư lâu dài ở một nơi? 3.Điểm mới trong quan hệ xã hội ở thời kì này là gì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV: Hình thành KN chế độ thị tộc và thị tộc mẫu hệ . + Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người, là những người cùng huyết thống, sống chung với nhau, lúc này vị trí của người phụ nữ trong gia đình và trong thị tộc rất quan trọng (kinh tế hái lượm và săn bắt phụ thuộc rất nhiều vào lao động của người phụ nữ). Trong thị tộc cần có người đứng đầu để lo việc làm ăn, chính vì vậy đã tôn người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ. 2.Tổ chức xã hội - Người tinh khôn sống thành từng nhóm nhỏ và định cư lâu dài ở một số nơi. - Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển, đời sống được nâng cao, dân số tăng-> Quan hệ xã hội hình thành. -Những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất, có uy tín lên làm chủ. Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ (hay thị tộc mẫu hệ) Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập Các nhóm đọc mục 3 SGK, thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau: 1.Ngoài lao động sản xuất, người Hoà Bình - Bắc Sơn còn biết làm gì? 2.Sự xuất hiện của đồ trang sức có ý nghĩa gì? 3.Việc chôn lưỡi cuốc hay lưỡi rìu theo người chết, theo em có ý nghĩa gì? 4.Qua H27, em có nhận xét gì ? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở: Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV kết luận: Thời nguyên thủy con người bắt đầu quan tâm đến đời sống tinh thần thể hiện ở việc làm đẹp bản thân và bày tỏ tình cảm đối với người chết. Đó là một bước tiến đáng kể trong sự phát triển của loài người. 3.Đời sống tinh thần - Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức; biết vẽ những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình. - Hình thành một số phong tục tập quán: chôn công cụ theo người chết. C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1.Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức, cũng cố và hoàn thiện kiến thức kỉ năng của phần đã học 2.Nhiệm vụ học sinh: Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 3.Các bước thực hiện Tổ chức cho HS làm các bài tập sau Bài tập 1 Tổ chức cho HS viết ra một số điều tâm đắc sau khi học xong bài Xã hội nguyên thủy Bài tập 2. Yêu cầu học sinh dựa vào nội dung bài học vẽ sơ đồ quá trình tiến hóa từ vượn thành người - Vượn người -> lao động ->người tối cổ -> lao động sáng tạo -> người tinh khôn - Bài tâp 3: Yêu cầu học sinh lên chỉ trên bản đồ thế giới trong sgk ghi vào vở các địa danh mà các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra dấu vêt của người nguyên thủy + Trung Quốc, Gia Va, châu phi…. - Bài tập 4: Yêu cầu học sinh lên chỉ trên bản đồ Việt Năm trong sgk ghi vào vở các địa danh mà các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra dấu vêt của người nguyên thủy Đăng nhập

Có thể đăng nhập bằng tài khoản EnglishFun

Email Mật khẩu Ghi nhớ đăng nhập Đăng nhập Đăng ký Quên mật khẩu

Từ khóa » Hình ảnh Về Xã Hội Nguyên Thủy