Chữ Hán Giản Thể, Chữ Hán Phồn Thể Và Chữ Kanji - Saromalang

Pages

  • Trang chủ
  • N5
  • N4
  • N3
  • tìm kiếm
  • iほんやく
  • Du Học Nhật Bản
  • KANJI
  • JLPT

Thứ Bảy, 29 tháng 9, 2018

Chữ hán giản thể, chữ hán phồn thể và chữ kanji

Vì sao người Trung Quốc dùng chữ hán giản thể?

Một chữ kanji có thể có nhiều dạng gần giống nhau, ví dụ chữ 産 SẢN: Tiếng hán phồn thể: 產 Tiếng hán giản thể: 产 Kanji tiếng Nhật: 産 Hay chữ 桜 ANH [sakura, hoa anh đào]: Tiếng hán phồn thể: 櫻 Tiếng hán giản thể: 樱 Kanji tiếng Nhật: 桜 Thậm chí, một chữ có hàng chục biến thể cách viết (variant) khác nhau, ví dụ đây là chữ 辺 BIÊN [hen]: Image: Quora [link below] Thường thì chúng ta chia ra làm ba loại: 1. Tiếng hán phồn thể, tức là Traditional Chinese hay 繁体字 [phồn thể tự] 2. Tiếng hán giản thể, tức là Simplified Chinese hay 簡体字 [giản thể tự] 3. Chữ hán của người Nhật, tức là chữ kanji hay 新字体 [tân thể tự] Nói chung thì, cơ bản các chữ trên sẽ khác nhau, chưa kể vấn đề về font nữa. Tôi thấy, chữ Nhật vẫn mang tính nghệ thuật và nhìn bắt mắt hơn. Vì sao người Trung Quốc dùng chữ hán giản thể? Thực ra không phải là do chính phủ nghĩ ra, mà là vốn các lối viết tắt đã có sẵn trong dân gian lâu rồi, để viết cho nhanh. Vì thế, một chữ cũng có rất nhiều lối viết tắt do mỗi người nghĩ ra, không thống nhất. Bản thân người Trung Quốc cũng đã từng tìm cách chuyển sang dạng chữ kiểu chữ hangul tiếng Hàn, hay chữ latinh, nhưng không thành công mấy. Vì chữ hán quá phức tạp để viết và học. Ngày nay bạn gõ máy tính còn đỡ, hãy tưởng tượng bạn phải viết xem, thế nào cũng phải viết tắt. Ngay cả người Nhật viết tay họ cũng viết tắt, phải nhìn mà đoán. Nhất là mấy ông thầy trên đại học thì viết tắt ác, và điều này cũng là tự nhiên thôi. Vì viết đủ ra thì bao giờ mới xong. Nhà nước đầu tiên áp dụng chữ giản thể là Cộng hòa Trung Hoa hay Trung Hoa dân quốc (nay là Đài Loan), nhưng do bại chiến mà họ hủy giữa chừng. Sau này nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa đổi sang chữ giản thể, còn Đài Loan, Hong Kong, Macau vẫn là chữ phồn thể.

Chuyển đổi giữa chữ hán giản thể, phồn thể và kanji của Nhật Bản

Có 3 bảng: Bảng 1: 350 chữ Bảng 2: 132 chữ Bảng 3: 1753 chữ Đây là một số bảng chuyển đổi: Chữ phồn thể, giản thể, kanji Nhật: 繁体字 簡体字 新字体 対照表 Giản thể => phồn thể: Simplified to Traditional Chinese Conversion Table Wikisource: 简化字总表 Hình ảnh trong bài: [Quora] Why was Chinese simplified? Công cụ chuyển đổi: オンライン「簡体字」・「繁体字」変換ツール: https://www.jcinfo.net/ja/tools/bigbg Chuyển Đổi Tiếng Trung Phồn Thể / Tiếng Trung Giản Thể https://www.chineseconverter.com/vi/convert/simplified-to-traditional Với các bạn muốn tra chữ kanji và chữ hán tự của Việt Nam (bảng hán tự Thiều Chửu) thì có thể dùng từ điển Kanji Yurica, có đủ 2136 chữ kanji thường dùng và khoảng hơn 8 ngàn hán tự Thiều Chửu. Ngoài ra, bạn có thể chụp ảnh chữ kanji bằng Google Translate app. Chúc thư thái! Takahashi

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)

Từ điển Yurica Kanji

Nhập chữ kanji, Việt, kana vv:Xóa Tra chữ Đăng ký nhận tin (tiếng Nhật, học bổng, du học vv)

TÌM KIẾM BÀI VIẾT

Kiến thức tiếng Nhật

  • Động từ - Chia động từ
  • Ngữ pháp JLPT Nx
  • Lớp tiếng Nhật Cú Mèo
  • Phương pháp học tiếng Nhật
  • Bộ gõ (IME) và cách gõ tiếng Nhật
  • Diễn đạt Cho - Nhận
  • Cách phát âm tiếng Nhật
  • Liên thể từ
  • Danh sách loại từ tiếng Nhật
  • Chữ viết hiragana, katakana
  • Kanji và bộ thủ tiếng Nhật
  • KOSOADO Này Đây Kia Đó
  • Ngạn ngữ Nhật Bản KOTOWAZA
  • Kiến thức ngôn ngữ
  • Trang web học nghe tiếng Nhật
  • Tiếng Nhật là gì?
  • Lịch sự - Tôn kính - Khiêm nhường
  • Dạng suồng sã và dạng lịch sự
  • Tiếng Nhật thương mại, công ty
  • Quy tắc biến hóa trong tiếng Nhật
  • Hướng dẫn phát âm tiếng Nhật
  • Các bảng chữ cái tiếng Nhật
  • Danh sách trợ từ tiếng Nhật (2011)
  • Đếm từ 1 tới 10 ngàn tỷ

Bài đăng phổ biến

  • Chuyển tên riêng tiếng Việt qua tiếng Nhật
  • Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật - Công cụ và ví dụ
  • Tiếng Nhật tôn kính và khiêm nhường toàn tập
  • Số đếm trong tiếng Nhật - Cách đếm đồ vật, người
  • Để gõ được tiếng Nhật trên máy tính của bạn
  • Các cách nói hay dùng trong tiếng Việt và cách nói tiếng Nhật tương đương
  • Tự học tiếng Nhật cho người bắt đầu học
  • Những điều bạn cần biết về kỳ thi khả năng tiếng Nhật (Năng lực Nhật ngữ JLPT)
  • Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 và N2 tổng hợp
  • Đáp án kỳ thi JLPT tháng 7 năm 2016

Các bài đã đăng

  • ▼  2018 (80)
    • ▼  tháng 9 (5)
      • Chữ hán giản thể, chữ hán phồn thể và chữ kanji
      • Học tiếng Nhật bằng "taikan"
      • Phân biệt "otagai" và "isshoni" trong "Otagai gamb...
      • Tìm hiểu và luyện BJT
      • Công thành BJT

Từ khóa » Bảng Chữ Hán Giản Thể