Chữ Ký Số Là Gì? Ưu điểm Và Công Dụng Của Chữ Ký Số - NTV

Bạn có nhu cầu sử dụng chữ ký số và thắc mắc nhiều thông tin liên quan? Chữ ký số là gì? Công dụng của nó là gì? Nắm bắt được những băn khoăn đó, Luật NTV gửi đến quý khách hàng nội dung chi tiết về chữ ký số - thiết bị TOKEN mà một trong những chức năng quan trọng là dùng kê khai thuế.

Nội dung chính

  • Chữ ký số là gì?
  • Đặc điểm của chữ ký số
    • a) Hình dạng chữ ký số:
    • b) Chữ ký số được bảo mật bằng mật khẩu được gọi là mã PIN.
    • Mô tả USB Token:
    • Đặc điểm của USB Token:
    • c) Ưu điểm của USB Token
    • Khả năng xác định nguồn gốc
    • Tính không thể phủ nhận
    • Tính toàn vẹn
    • Tính bảo mật của Chữ ký số?
  • Công dụng của chữ ký số:
  • Cơ sở pháp lý của việc dùng chữ ký Token

Chữ ký số là gì?

Là cặp khóa gồm khóa bí mật và khóa công khai đã được mã hóa dữ liệu gồm thông tin doanh nghiệp và mã số thuế của doanh nghiệp, dùng để ký thay cho chữ ký thông thường; được ký trên các loại văn bản và tài liệu số như: word, excel, PDF… Những tài liệu này dùng để nộp thuế qua mạng, khai hải quan điện tử và thực hiện các giao dịch điện tử khác.

  • “Khóa bí mật” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số;
  • “Khóa công khai” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký Token được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa;
  • “Ký số” là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu;
  • “Người ký” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình;
  • “Người nhận” là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.

Xem thêm: Những điều cần biết khi thành lập công ty

Đặc điểm của chữ ký số

a) Hình dạng chữ ký số:

Có hình dạng như một chiếc USB được gọi là USB Token. USB Token – là thiết bị phần cứng dùng để tạo ra cặp khóa công khai và khóa bí mật cũng như lưu trữ thông tin của khách hàng.

b) Chữ ký số được bảo mật bằng mật khẩu được gọi là mã PIN.

Mô tả USB Token:

Mỗi USB Token có một số series duy nhất gồm 8 hoặc 10 ký tự ở mặt dưới của Token và được gắn duy nhất với một khách hàng. Khi nhấn nút trên Token một dãy các mã số ngẫu nhiên sẽ xuất hiện (gồm 06 chữ số hiện ra trên màn hình phía trên Token) và thay đổi liên tục trong một khoảng thời gian nhất định (30 giây hoặc 60 giây). Mỗi một mã số của USB Token chỉ có hiệu lực duy nhất đối với một giao dịch tại một thời điểm nhất định và mỗi khách hàng cụ thể. Chuỗi số được tạo ra theo thuật toán rất phức tạp.

Đặc điểm của USB Token:

  • Lưu giữ khóa bí mật cũng như chứng thư số của thuê bao;
  • Có khả năng lưu trữ lớn, tốc độ xử lý cao (32 bit);
  • Thiết bị phù hợp với người dùng cá nhân và cơ quan sử dụng ký với lưu lượng vừa phải.
  • Thông tin có trong chữ ký số:
  • Tên của Doanh nghiệp bao gồm: Mã số thuế, tên doanh nghiệp…;
  • Số hiệu của chữ ký số (số seri);
  • Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;
  • Tên của tổ chức chứng thực (Ví du: VNPT-CA);
  • Chữ ký số của tổ chức chứng thực;
  • Các thư hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng số;
  • Các hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực;
  • Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông Tin Truyền Thông.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty

c) Ưu điểm của USB Token

Khả năng xác định nguồn gốc

Các hệ thống mật mã hóa khóa công khai cho phép mật mã hóa văn bản với khóa bí mật mà chỉ có người chủ của khóa biết. Để sử dụng chữ ký số thì văn bản cần phải được mã hóa hàm băm. Sau đó dùng khóa bí mật của người chủ khóa để mã hóa, khi đó ta được chữ ký số. Khi cần kiểm tra, bên nhận giải mã với khóa công khai để lấy lại hàm băm và kiểm tra với hàm băm của văn bản nhận được. Nếu hai giá trị này khớp nhau văn bản đó xuất phát từ người sở hữu khóa bí mật.

Tính không thể phủ nhận

Trong giao dịch, một bên có thể từ chối nhận một văn bản nào đó là do mình gửi. Để ngăn ngừa khả năng này, bên nhận có thể yêu cầu bên gửi phải gửi kèm chữ ký số với văn bản. Khi có tranh chấp, bên nhận sẽ dùng chữ ký này để bên thứ ba giải quyết.

Tính toàn vẹn

Cả hai bên tham gia vào quá trình thông tin đều có thể tin tưởng là văn bản không bị sửa đổi trong khi truyền vì nếu văn bản bị thay đổi thì hàm băm cũng sẽ thay đổi và lập tức bị phát hiện. Quy trình mã hóa sẽ ẩn nội dung đối với bên thứ ba.

Tính bảo mật của Chữ ký số?

Về kỹ thuật công nghệ của chữ ký số là dựa trên hạ tầng mã hóa công khai (PKI), trong đó phần quan trọng nhất là thuật toán mã hóa công khai RSA. Công nghệ này đảm bảo khi được một người dùng nào đó tạo ra là duy nhất, không thể giả mạo được và chỉ có người sở hữu khóa bí mật mới có thể tạo ra được (đã được chứng minh về mặt kỹ thuật mã hóa).

Xem thêm: Mua chữ ký số có bắt buộc không?

Công dụng của chữ ký số:

  • Sử dụng thay thế chữ ký tay trong tất cả các trường hợp giao dịch thương mại điện tử;
  • Đảm bảo giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay (đối với cá nhân) và tương đương con dấu & chữ ký của người đại diện (đối với tổ chức, doanh nghiệp);
  • Sử dụng trong các giao dịch thư điện tử. Ký vào các email để các đối tác, khách hàng của bạn biết có phải bạn là người gửi thư không;
  • Sử dụng để đầu tư chứng khoán trực tuyến, mua bán hàng trực tuyến, có thể dùng để thanh toán online, chuyển tiền trực tuyến mà không sợ bị mất cắp tiền như với đối với các tài khoản VISA, Master;
  • Sử dụng với các ứng dụng chính phủ điện tử. Các cơ quan nhà nước trong tương lai sẽ làm việc hoàn toàn trực tuyến và một cửa. Khi cần làm thủ tục hành chính hay xin một xác nhận của cơ quan nhà nước bạn chỉ cần khai vào mẫu và ký số;
  • Sử dụng để kê khai nộp thuế trực tuyến hoặc khai báo với cơ quan hải quan. Và tiến hành trực tuyến mà không cần phải in ấn các tờ kê khai, đóng dấu của công ty;
  • Sử dụng để đóng bảo hiểm xã hội;
  • Sử dụng với các ứng dụng quản lý của doanh nghiệp. Bảo mật và xác thực cao hơn rất nhiều;
  • Sử dụng để ký hợp đồng với các đối tác làm ăn hoàn toàn trực tuyến. Chỉ cần ký vào file hợp đồng và gửi qua email.

Xem thêm: Thành lập doanh nghiệp mới - trọn gói

Cơ sở pháp lý của việc dùng chữ ký Token

Các doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế qua mạng. Cụ thể như sau:

  • Nghĩa vụ của người nộp thuế có bổ sung như sau: “Nếu người nộp thuế là tổ chức kinh doanh tại địa bàn có cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin phải thực hiện kê khai, nộp thuế, giao dịch với cơ quan quản lý thuế thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.”
  • Kê khai thuế qua mạng thực chất là việc gửi các Tờ khai thuế đã được kết xuất ra file PDF từ phần mềm hỗ trợ khai thuế lên website của Tổng cục Thuế. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp cần có một Tài khoản đăng nhập và một Chữ ký số.
  • Tài khoản đăng nhập thì được Tổng cục Thuế cấp miễn phí. Nhưng “USB Token” thì phải mua của các tổ chức được phép cung cấp. Do đó, doanh nghiệp bắt buộc phải sử dụng chữ ký số.
  • Hiện nay ở Việt Nam có 9 nhà cung cấp: Viettel; Fpt; Bkav; Ck; Vina; Newtel; Nacencomm và Safe.

Từ khóa » Trong Chữ Ký Số Loại Khoá Nào Dùng để Kiểm Tra Chữ Kí Số Là Chính Xác Và Không Giả Mạo