Chu Lệ Kỳ – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Sự nghiệp
  • 2 Giải thưởng
  • 3 Phim
  • 4 Âm nhạc
  • 5 Tham khảo
  • 6 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chu Lệ KỳNiki Chow
Châu Lệ Kỳ vào năm 2018
Thông tin nghệ sĩ
Phồn thể周麗淇 (phồn thể)
Giản thể周丽淇 (giản thể)
SinhChu Lệ Kỳ30 tháng 8, 1979 (45 tuổi) Hồng Kông thuộc Anh
Tên khácNiki Chow
Dân tộcHoa
Nghề nghiệpDiễn viên truyền hìnhDiễn viên điện ảnhNgười mẫuCa sĩ
Năm hoạt động1999 - nay
Dòng nhạcCantopopMandopop
Nhạc cụGiọng hát
Hãng thu âmTVB (1999 - 2018)BMA Records (2005 - 2011)All in one (2015 - nay)
Phối ngẫuPhó Hoành Minh (2018 - nay)
Bạn tìnhTừ Chính Hy (2013 - 2015)Trịnh Gia Dĩnh (2004 - 2009)
Quê Hồng Kông thuộc Anh
Websitechowlaiki.net
Giải thưởng
Giải thưởng thường niên TVB
Nữ diễn viên tiến bộ nhất2005 Mưu dũng kỳ phùng

Chu Lệ Kỳ hay Châu Lệ Kỳ có tên tiếng Anh là Niki Chow (sinh ngày 30 tháng 08 năm 1979 tại Hồng Kông thuộc Anh) là một nữ diễn viên truyền hình-diễn viên điện ảnh, người mẫu kiêm ca sĩ nổi tiếng người Hồng Kông. Cô từng là diễn viên độc quyền của hãng TVB.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim truyền hình TVB đầu tiên Chu Lệ Kỳ tham gia là Định mệnh tình duyên. Cô bắt đầu được biết đến nhiều qua bộ phim Mưu dũng kỳ phùng 2005 với sự tham gia của nam diễn viên nổi tiếng TVB Trần Hào. Bộ phim này đã giúp cô giành được giải Nữ diễn viên tiến bộ nhất tại Lễ trao giải TVB Anniversary Awards (2005). Thành công tiếp theo qua bộ phim Khúc nhạc tình yêu giúp cô trở nên nổi tiếng hơn.

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất: Câu chuyện khởi nghiệp (2018) (Giải Hoa Đỉnh lần thứ 24)
  • Nữ diễn viên tiến bộ nhất: Mưu dũng kỳ phùng (2005) (TVB)

Phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

Phim truyền hình

Năm Tên phim Tên tiếng Anh Vai diễn Ghi chú
2004 Định mệnh tình duyên Hard Fate Lương Vịnh Tư (Ceci)
2005 Mưu dũng kỳ phùng The Gentle Crackdown Lục Thập Nghĩa(Thập Nghĩa Muội) Đoạt giải - Giải TVB cho Nữ diễn viên tiến bộ nhất TVB Magazine Popularity Award (Top 10 Most Popular Characters)
2006 Khúc nhạc tình yêu Under the Canopy of Love Cao Dật Thi Đề cử - Giải TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Top 20)Đề cử - Giải TVB cho Nữ nhân vật được yêu thích nhất (Top 5)

Đoạt giải - Giải TVB cho Cặp đôi được yêu thích nhất trên màn ảnh (với Trịnh Gia Dĩnh) (Astro Award)

2007 Tình Yêu Tuyệt Vời Colours of Love A Nghi
2008 Hạnh phúc mong manh The Seventh Day Lăng Gia Ân
2009 Cao thủ bida The King of Snooker Du Gia Cần
2009 Thư kiếm ân thù lục The Book and the Sword Hoắc Thanh Đồng
2011-12 Lang quân như ý Bottled Passion Từ Tâm Đề cử - Giải TVB cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Top 10)Đề cử - Giải TVB cho Nữ nhân vật được yêu thích nhất (Top 10)
2012 Nữ cảnh tác chiến Sergeant Tabloid Lữ Phi Hiệp
2013 Hảo tâm tác quái A Change of Heart Nguyễn Tiểu Cát
2014 Đại Hán hiền hậu Vệ Tử Phu The Virtuous Queen Of Han Bình Dương công chúa Phim Trung Quốc (Đại Lục)
2017 Năm ấy hoa nở trăng vừa tròn Nothing Gold Can Stay Thiên Hồng Phim Trung Quốc (Đại Lục)
2018 Câu Chuyện Khởi Nghiệp Another Era Trác Định Nghiêu Đoạt giải - Giải Hoa Đỉnh (lần thứ 24) cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất

Âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Album:

Thứ tự Thông tin
1 Pure Niki (EP + DVD)
  • Phát hành: 25 tháng 8 năm 2005
  • Quản lý: BMA Records
2 Child-Woman (EP + VCD)
  • Phát hành: 11 tháng 4 năm 2006
  • Quản lý: BMA Records
3 Nikikaka (Single - AVCD)
  • Phát hành: 18 tháng 8 năm 2006
  • Quản lý: BMA Records
4 Redefine (EP + DVD)
  • Phát hành: 20 tháng 1 năm 2009
  • Quản lý: BMA Records
5 Redefine Second Edition (EP + DVD)
  • Phát hành: 13 tháng 2 năm 2009
  • Quản lý: BMA Records
6 Make a Wish" (Single)
  • Phát hành: 27 tháng 8 năm 2010
  • Quản lý: BMA Records
7 F.L.Y. (EP)
  • Phát hành: 11 tháng 11 năm 2010
  • Quản lý: BMA Records

Nhạc phim:

Rõ Biết, Không Biết Ngốc Nghếch (OST Mưu dũng kỳ phùng) (2005) (ft. Trần Hào)

  • 請講 (OST Khúc nhạc tình yêu) (2006) (ft. Trịnh Gia Dĩnh)
  • 抱著空氣 (OST Hạnh phúc mong manh) (2008) (ft. Trịnh Gia Đĩnh)
  • 相信童話 (OST Vua Bida Snooker) (2009) (ft. Trịnh Thiếu Thu)
  • 身在福中 (OST TVB Sakura Memories) (2009)
  • 心變 (OST Hảo tâm tác quái) (2013)
  • Tình Yêu Của Ta Có Người Mới Hoàn Mỹ (OST Vệ Tử Phu) (ft. Nhậm Hiền Tề) (2014)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Weibo
  • Karazen: Niki Chow Album Reviews & Chinese Lyrics Lưu trữ 2006-04-21 tại Wayback Machine
  • Niki Chow 's pinkwork creation (p1 ~4.htm, sound & video) Lưu trữ 2015-11-05 tại Wayback Machine
  • Niki Chow old interview (p1 ~2.htm, sound & video) Lưu trữ 2015-11-05 tại Wayback Machine
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chu Lệ Kỳ. Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chu_Lệ_Kỳ&oldid=68203113” Thể loại:
  • Nữ diễn viên Hồng Kông
  • Sinh năm 1979
  • Nhân vật còn sống
  • Nhà hoạt động xã hội HIV/AIDS
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » Chu Lệ Lam Tiểu Sử