Chủ Nghĩa Hồi Giáo – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử
  • 2 Đặc điểm
  • 3 Tham khảo
  • 4 Đọc thêm
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chủ nghĩa Hồi giáo cực đoan (tiếng Anh: Islamism;tiếng Urdu: اسلام پرستی; tiếng Ả Rập: إسلاموية), là tên gọi theo cái nhìn của phương Tây cho các phong trào, ý thức hệ Hồi giáo, mà cho là đạo Hồi là kim chỉ nam cho các hoạt động xã hội và chính trị cũng như trong đời sống riêng tư.[1] Chủ nghĩa Hồi giáo cực đoan là một quan niệm gây nhiều tranh cãi không phải chỉ vì nó khẳng định vai trò chính trị của đạo Hồi mà cũng vì những người ủng hộ nó cho là quan điểm của đạo Hồi thì ưu việt hơn các tôn giáo khác, và cho ý tưởng đạo Hồi có thể phi chính trị là một sai lầm. Quan điểm Chủ nghĩa Hồi giáo cực đoan nhấn mạnh sự thi hành luật Shari'a, một liên minh chính trị hồi giáo thống nhất, và loại bỏ những gì họ cho là phi hồi giáo đặc biệt là các ảnh hưởng quân sự, kinh tế, chính trị, xã hội hay văn hóa phương Tây, mà họ cho là không thể thỏa hiệp được với văn hóa Hồi giáo.[2]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Chủ nghĩa Hồi giáo cực đoan bắt nguồn từ những nỗ lực cải cách đạo Hồi vào phần sau nửa thế kỷ 19, tổ chức đầu tiên được thành lập là Tổ chức Anh em Hồi giáo ở Ai Cập vào năm 1928.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà khoa học chính trị Armin Pfahl-Traughber trong bài viết 2011 trong trang mạng giáo dục chính trị của liên bang Đức Bundeszentrale für politische Bildung cho những điểm sau đây là tiêu biểu cho Chủ nghĩa Hồi giáo cực đoan:

  1. Chỉ có giáo điều Hồi giáo là trật tự cho lối sống và trật tự nhà nước
  2. Chính danh không phải là nhân dân mà là Allah
  3. Sự ao ước kiểm soát và lãnh đạo toàn xã hội
  4. Nhân danh đạo Hồi tạo nên một trật tự xã hội thống nhất
  5. Chối từ một nhà nước có hiến pháp dân chủ
  6. Có khuynh hướng quá khích, sẵn sàng gây bạo động.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Berman, Sheri (2003). "Islamism, Revolution, and Civil Society". Perspectives on Politics. Quyển 1 số 2. tr. 258. doi:10.1017/S1537592703000197.
  2. ^ Qutbism: An Ideology of Islamic-Fascism by DALE C. EIKMEIER From Parameters, Spring 2007, pp. 85-98. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2012
  3. ^ "Islamismus". Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2015.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ayubi, Nazih (1991). Political Islam. London: Routledge.
  • Esposito, John (1998). Islam and Politics . Syracuse NY: Syracuse University Press.
  • Yazbeck Haddad, Yvonne; Esposito, John (eds.) (1998). Islam, Gender, and Social Change. New York: Oxford University Press. {{Chú thích sách}}: |first2= có tên chung (trợ giúp)
  • Halliday, Fred (2003). Islam and the Myth of Confrontation (ấn bản thứ 2). London, New York: I.B. Tauris.
  • Hassan, Riaz (2002). Faithlines: Muslim Conceptions of Islam and Society. Oxford University Press. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2015.
  • Hassan, Riaz (2008). Inside Muslim Minds. Melbourne University Press.
  • Mandaville, Peter (2007). Transnational Muslim Politics. Abingdon (Oxon), New York: Routledge.
  • Martin, Richard C.; Barzegar, Abbas (eds.) (2010). Islamism: Contested Perspectives on Political Islam. Stanford University Press. {{Chú thích sách}}: |first2= có tên chung (trợ giúp)
  • Mura, Andrea (2014). "Islamism Revisited: A Lacanian Discourse Critique". European Journal of Psychoanalysis. Quyển 1 số 1. tr. 107–126.
  • Rashwan, Diaa (ed.) (2007). The spectrum of Islamist movements. Schiler. {{Chú thích sách}}: |first= có tên chung (trợ giúp)
  • Sayyid, S. (2003). A Fundamental Fear: Eurocentrism and Emergence of Islamism (ấn bản thứ 2). London, New York: Zed Press.
  • Strindberg, Anders; Wärn, Mats (2011). Islamism. Cambridge, Malden MA: Polity Press.
  • Teti, Andrea; Mura, Andrea (2009). Jeff Haynes (biên tập). Sunni Islam and politics. Abingdon (Oxon), New York: Routledge. {{Chú thích sách}}: Đã bỏ qua |work= (trợ giúp)
  • Volpi, Frédéric (2010). Political Islam Observed. Hurst.
  • Volpi, Frédéric (ed.) (2011). Political Islam: A Critical Reader. Routledge. {{Chú thích sách}}: |first= có tên chung (trợ giúp)
  • Kepel, Gilles (2002). Jihad: The Trail of Political Islam. Harvard University Press.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Tra chủ nghĩa hồi giáo trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Chủ nghĩa Hồi giáo.
  • Radical: My Journey out of Islamist Extremism by Maajid Nawaz (Lyons Press, 2013)
  • Rashdan, Abdelrahman. Terminological Chaos: Political Islam and Islamism. OnIslam.net. Oct. 16, 2012. Truy cập Oct. 16, 2012.
  • Evaluating the Islamist movement – written by Greg Noakes, an American Muslim who works at the Washington Report
  • Elizabeth Barre, Review of Roxanne Euben and Muhammad Qasim Zaman, "Princeton Readings in Islamist Thought: Texts and Contexts for al Banna to Bin Laden," Reason Papers 33 (Fall 2011)
  • Islamist.Com Documenting the rise of Islam and Islamists on the world stage. Lots of links on Islamist political prisoners Lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2018 tại Wayback Machine
  • Islamism, fascism and terrorism (Part 1) Lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2017 tại Wayback Machine
  • Qantara.de-Dossier: Islamism
  • Asabiyya: Re-Interpreting Value Change in Globalized Societies
  • Why Europe has to offer a better deal towards its Muslim communities. A quantitative analysis of open international data
  • x
  • t
  • s
Ý thức hệ chính trị
  • Cánh tả
  • Trung dung
  • Cánh hữu
  • Chủ nghĩa bảo thủ
  • Chủ nghĩa cá nhân
  • Chủ nghĩa cải cách
  • Chủ nghĩa chuyên chế
  • Chủ nghĩa vị lợi
  • Chủ nghĩa công nghiệp
  • Chủ nghĩa công xã
  • Chủ nghĩa cộng đồng
  • Chủ nghĩa cộng hòa
  • Chủ nghĩa cộng sản
  • Chủ nghĩa cơ yếu
  • Chủ nghĩa cuồng tín
  • Chủ nghĩa cực đoan
  • Dân chủ Kitô giáo
  • Dân chủ xã hội
  • Chủ nghĩa dân tộc
  • Chủ nghĩa hiến pháp
  • Chủ nghĩa Hồi giáo
  • Chủ nghĩa môi trường
  • Chủ nghĩa nam giới
  • Chủ nghĩa nữ quyền
  • Chủ nghĩa phát xít
  • Chủ nghĩa phân phối
  • Chế độ quân chủ
  • Chủ nghĩa quân phiệt
  • Chủ nghĩa tiến bộ
  • Chủ nghĩa toàn cầu
  • Chủ nghĩa tư bản
  • Chủ nghĩa tự do
  • Chủ nghĩa tự do cá nhân
  • Chủ nghĩa triệt để
  • Chủ nghĩa trí thức
  • Chủ nghĩa vô chính phủ
  • Chủ nghĩa xã hội
  • Chính trị xanh
Chủ đề Chính trị
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Chủ_nghĩa_Hồi_giáo&oldid=73365103” Thể loại:
  • Hệ tư tưởng chính trị
  • Chủ nghĩa Hồi giáo
  • Tranh cãi Hồi giáo
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có văn bản tiếng Anh
  • Bài viết có văn bản tiếng Urdu
  • Bài viết có văn bản tiếng Ả Rập
  • Lỗi CS1: tên chung
  • Lỗi CS1: ấn phẩm bị bỏ qua
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Chủ nghĩa Hồi giáo 76 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Tôn Giáo Cực đoan Là Gì