Chủ Ngữ + Động Từ Phù Hợp + Bổ Ngữ
Có thể bạn quan tâm
Đây là một trong những thì được dùng nhiều nhất trong cuộc sống hàng ngày. Khi học xong thì này, bạn sẽ có thêm kiến thức ngữ pháp để đặt câu. Để đặt được càng nhiều câu, bạn càng phải biết nhiều động từ. Bạn chỉ cần nhớ động từ ở dạng nguyên mẫu của nó. Khi chủ ngữ thay đổi, động từ sẽ phải thay đổi cho phù hợp , bài này sẽ chỉ cho bạn các quy tắc cần biết.Một lần nữa, khi học thì nào ta luôn xem xét công thức của nó ở 3 thể: khẳngđịnh, phủ định và nghi vấn. * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ Ví dụ: He drives a bus. (Anh ấy lái xe buýt) I work in a bank. Barry works in a shop (Tôi làm việc ở một ngân hàng. Barry làm việc ở một cửa tiệm) -Lưu ý: + Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ. + Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ danh từ, ngữ đại từ số nhiều: TA DÙNG DẠNG NGUYÊN MẪU CỦA ĐỘNG TỪ. + Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, TA THÊM S HOẶC ES NGAY SAU ĐỘNG TỪ. + Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ như sau: + ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES. Ví dụ: WATCH --> WATCHES, GO --> GOES, DO --> DOES, MISS -- > MISSES, MIX --> MIXES... + KHI ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG Y, TA ĐỔI Y THÀNH I RỒI THÊM ES: FLY --> FLIES + TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ CÒN LẠI, TA THÊM S. - Thí dụ: + I LIKE ICE-CREAM = Tôi thích kem. + THEY SING KARAOKE EVERY SUNDAY. = Họ hát karaoke mỗi chủ nhật. + HE AND I SING VERY WELL. = Anh ta và tôi hát rất hay. + THAT DOG BARKS ALL DAY LONG. = Con chó đó sủa tối ngày. + SHE CRIES WHEN SHE MISSES HER HOMETOWN. = Cô ấy khóc khi nhớ nhà. - Ngoại lệ: HAVE --> HAS I HAVE A DOG --> Tôi có 1 con chó. SHE HAS A BLACK HAIR --> Cô ấy có 1 mái tóc đen. * Công thức thể phủ định: Chúng ta dùng Do hoặc does để thành lập câu nghi vấn (questions) và câu phủ định (negative) Chủ ngữ + DO/DOES + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ - Lưu ý: + Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là danh từ số nhiều, ta dùng DO. + Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ số ít nào, ta dùng DOES + DO NOT viết tắt là DON'T và DOES NOT viết tắt là DOESN'T - Thí dụ: + I DON'T LIKE HIM = Tôi không thích anh ta. + YOU DON'T UNDERSTAND THE MATTER = Bạn không hiểu vấn ề ở đây. - Rice doesn’t grow in Britain. (Lúa không trồng được ở Anh) + Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để dành khi muốn nhấn mạnh. + THAT DOG BARKS ALL DAY LONG BECAUSE IT DOES NOT WANT TO BE CHAINED. = Con chó đó sủa suốt ngày bởi vì nó không muốn bị xích lại. * Công thức thể nghi vấn: DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ? - Lưu ý: + Dùng DO khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số nhiều nào. + Dùng DOES khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào. - Thí dụ: + DO YOU LIKE COFFEE? = Bạn có thích cà phê không? + DOES SHE LIKE ME? =Cô ấy có thích tôi không? * Khi nào dùng thì hiện tại đơn: Chúng ta dùng thì Hiện tại đơn (Simple present) để diễn tả các sự việc một cách tổng quát. Chúng ta không nhất thiết chỉ nghĩ đến hiện tại. Sự việc đó có xảy ra ngay luc nói hay không là điều không quan trọng - Khi cần diễn tả một hành động chung chung, thường lặp đi lặp lại trong hiện tại. Nurses look after patients in hospital everyday. (Y tá chăm sóc bệnh nhân ở bệnh viện mỗi ngày) - Khi nói về một dữ kiện khoa học hoặc một chân lý luôn luôn đúng : +The sun rises in the east and sets in the west. = Mặt trời mọc ở hướngĐông và lặn ở hướng Tây. - Khi đưa ra chỉ dẫn: + You walk down this street and turn left at the second crossroads. = Bạn đi đường này và rẽ trái ở ngã tư thứ hai. - Khi nói về một sự việc diễn ra theo thời khóa biểu nhất định: + The bus leaves at 8 o'clock. = Xe buýt khởi hành lúc 8 giờ - Khi nói về một thói quen trong hiện tại, mức độ thường xuyên của những sự việc mà chúng ta thực hiện. + I always go to bed before 12. = Tôi luôn đi ngủ trước 12 giờ. * Những trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn: NEVER = không bao giờ, SOMETIMES = thỉnh thoảng, OFTEN = thường, USUALLY = thường (mức độ thường xuyên hơn: OFTEN), ALWAYS = luôn luôn, EVERY DAY = mỗi ngày (có thể thay DAY bằng MONTH (tháng), WEEK (tuần), YEAR (năm)...) |
Từ khóa » Es Dùng Khi Nào
-
Quy Tắc Thêm S, Es Và Cách Phát âm đuôi S, Es Trong Tiếng Anh
-
Khi Nào Thêm S Và ES Vào động Từ Và Danh Từ Số Nhiều?
-
Cách Thêm S/ Es Vào Danh Từ Trong Tiếng Anh đơn Giản | ELSA Speak
-
Tất Tần Tật Về động Từ Thêm S Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
CÁCH DÙNG S VÀ ES TRONG TIẾNG ANH - Ori Toeic
-
Quy Tắc Thêm S Es Và Cách Phát âm Chuẩn đuôi S, Es
-
Động Từ Thêm S Es & Cách Phát Âm Dễ Nhớ Trong Tiếng Anh
-
Khi Nào Dùng S Và Es Và Cách Phát Âm Đuôi S, Es Trong Tiếng Anh
-
Thì Hiện Tại đơn Với động Từ Thường - Facebook
-
Cách Thêm S ES: Quy Tắc Thêm S Và ES Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất
-
Khi Nào Dùng S Và Es
-
Khi Nào Thêm Es Vào Danh Từ Số Nhiều - Bài Tập Có đáp án Mẫu
-
Tổng Hợp: Cách Thêm S, Es Vào Sau (danh Từ, động Từ ở Các Thì)
-
Quy Tắc Chia động Từ Thì Hiện Tại đơn Khi Nào Thêm S Es Dễ Nhớ