Chũ – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Chũ (định hướng).
Chũ
Thị xã
Thị xã Chũ
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐông Bắc Bộ
TỉnhBắc Giang
Trụ sở UBNDTổ dân phố Trần Phú, phường Chũ
Phân chia hành chính5 phường, 5 xã
Thành lập1/1/2025[1]
Loại đô thịLoại IV
Năm công nhận2024[2]
Địa lý
Tọa độ: 21°22′24″B 106°33′58″Đ / 21,3733°B 106,566°Đ / 21.3733; 106.566
MapBản đồ thị xã Chũ
Chũ trên bản đồ Việt NamChũChũ Vị trí thị xã Chũ trên bản đồ Việt Nam
Diện tích251,55 km²[1][3]
Dân số (31/12/2023)
Tổng cộng127.881 người[1][3]
Mật độ508 người/km²
Dân tộcKinh
Khác
Websitechu.bacgiang.gov.vn
  • x
  • t
  • s

Chũ là một thị xã thuộc tỉnh Bắc Giang, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Thị xã Chũ có vị trí địa lý:

  • Phía đông và phía bắc giáp huyện Lục Ngạn
  • Phía tây giáp huyện Lục Nam và huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
  • Phía nam giáp huyện Lục Nam.

Thị xã Chũ có diện tích 251,55 km², dân số tính đến 31/12/2023 là 127.881 người,[1][3][4] mật độ dân số đạt 508 người/km².

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Thị xã Chũ có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 5 phường: Chũ, Hồng Giang, Phượng Sơn, Thanh Hải, Trù Hựu và 5 xã: Kiên Lao, Kiên Thành, Mỹ An, Nam Dương, Quý Sơn.

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc thị xã Chũ
Tên Diện tích năm 2023 (km²) Dân số năm 2023 (người) Mật độ (người/km²)
Phường (5)
Chũ 12,84 17.059 1.328
Hồng Giang 14,50 12.056 831
Phượng Sơn 20,65 13.600 658
Thanh Hải 17,09 17.413 1.018
Trù Hựu 12,75 11.551 905
Xã (5)
Kiên Lao 56,86 8.009 140
Kiên Thành 28,71 10.787 375
Mỹ An 17,34 7.172 413
Nam Dương 30,06 10.120 336
Quý Sơn 40,74 20.114 493
Toàn thị xã 251,55 127.881 508
Đề án số 198/ĐA-UBND về việc sắp xếp, điều chỉnh địa giới hành chính huyện Lục Ngạn và huyện Sơn Động để thành lập thị xã Chũ, huyện Lục Ngạn và huyện Sơn Động; thành lập, sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thị xã Chũ và huyện Lục Ngạn[4]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 5 tháng 6 năm 2013, Bộ Xây dựng ban hành Quyết định số 567/QĐ-BXD[5] về việc công nhận thị trấn Chũ mở rộng là đô thị loại IV.

Ngày 30 tháng 7 năm 2024, Bộ Xây dựng ban hành:

  • Quyết định số 726/QĐ-BXD[2] về việc công nhận đô thị Chũ, tỉnh Bắc Giang đạt tiêu chí đô thị loại IV (đô thị Chũ có diện tích 251,55 km², khu vực nội thị có 5 đơn vị hành chính cấp xã gồm: Thị trấn Chũ và các xã: Hồng Giang, Trù Hựu, Phượng Sơn, Thanh Hải (không bao gồm thôn Khuân Rẽo); khu vực ngoại thị gồm các xã: Quý Sơn, Nam Dương, Mỹ An, Kiên Lao và Kiên Thành).[6]
  • Quyết định số 727/QĐ-BXD[7] về việc công nhận khu vực các xã của huyện Lục Ngạn dự kiến thành lập phường thuộc thị xã Chũ (dự kiến thành lập) đạt tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị áp dụng đối với phường của đô thị loại IV, bao gồm khu vực thị trấn Chũ và khu vực các xã: Hồng Giang, Trù Hựu, Phượng Sơn, Thanh Hải (không bao gồm thôn Khuân Rẽo).

Ngày 28 tháng 9 năm 2024, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết số 1191/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023 – 2025 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2025).[1] Theo đó:

  • Thành lập thị xã Chũ thuộc tỉnh Bắc Giang trên cơ sở tách thị trấn Chũ và 9 xã: Hồng Giang, Thanh Hải (sau điều chỉnh địa giới hành chính), Kiên Thành, Kiên Lao, Trù Hựu, Quý Sơn, Phượng Sơn, Mỹ An, Nam Dương của huyện Lục Ngạn.
  • Chuyển thị trấn Chũ và 4 xã: Trù Hựu, Hồng Giang, Thanh Hải, Phượng Sơn thành 5 phường có tên tương ứng.

Sau khi thành lập, thị xã Chũ có diện tích tự nhiên 251,55 km² và quy mô dân số 127.881 người; có 10 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm: 5 phường và 5 xã.

Kinh tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số sản phẩm của làng nghề trên địa bàn thị xã:

  • Làng nghề làm mì gạo Thủ Dương (Nam Dương)
  • Nghề nấu rượu Gai Đông (Kiên Thành)
  • Nghề làm mì gạo thôn Cảnh (Nam Dương)
  • Nghề thu gom, làm mì gạo Chũ (phường Chũ)
  • Làng nghề sinh vật cảnh tổ dân phố Bồng (Thanh Hải)
  • Nghề làm mì gạo Bến Huyện (Nam Dương)
  • Nghề ong, mật ong hoa vải Nghĩa Hồ (phường Chũ)
  • Nghề nấu rượu men lá Gai Tây (Kiên Thành)
  • Nghề làm mì gạo thôn Cầu Meo (Nam Dương)
  • Nghề trồng vải thiều rộng rãi ở nhiều xã, phường.

Văn hóa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Di tích Đền Khành Vân: Tổ dân phố Trần Hưng Đạo, phường Chũ.
  • Đền Hả (Từ Hả): Tổ dân phố kép 2B, phường Hồng Giang.
  • Di tích lịch sử Chùa Am Vãi: Thôn Biềng, xã Nam Dương.
  • Hồ Khuôn Thần: xã Kiên Lao.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e “Nghị quyết số 1191/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023 – 2025”. Cổng thông tin điện tử Quốc hội Việt Nam. 28 tháng 9 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.
  2. ^ a b “Quyết định số 726/QĐ-BXD về việc công nhận đô thị Chũ, tỉnh Bắc Giang đạt tiêu chí đô thị loại IV” (PDF). Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng. 30 tháng 7 năm 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2024.
  3. ^ a b c “Dự thảo Đề án sắp xếp, điều chỉnh địa giới hành chính huyện Lục Ngạn, huyện Sơn Động để thành lập thị xã Chũ, huyện Lục Ngạn (mới) và huyện Sơn Động; thành lập các phường thuộc thị xã Chũ; thành lập các thị trấn thuộc huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang”. Cổng thông tin điện tử huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. 22 tháng 3 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2024.
  4. ^ a b “Đề án số 198/ĐA-UBND về việc sắp xếp, điều chỉnh địa giới hành chính huyện Lục Ngạn và huyện Sơn Động để thành lập thị xã Chũ, huyện Lục Ngạn và huyện Sơn Động; thành lập, sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc thị xã Chũ và huyện Lục Ngạn”. Cổng thông tin điện tử huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. 18 tháng 6 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2024.
  5. ^ “Quyết định số 567/QĐ-BXD năm 2013 về việc công nhận thị trấn Chũ mở rộng, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang là đô thị loại IV”. Hệ thống pháp luật. 5 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ Thu Huệ (30 tháng 7 năm 2024). “Quyết định 726/QĐ-BXD về việc công nhận đô thị Chũ, tỉnh Bắc Giang đạt tiêu chí đô thị loại IV”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Giang. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2024.
  7. ^ “Quyết định số 727/QĐ-BXD về việc công nhận khu vực các xã của huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang dự kiến thành lập phường thuộc thị xã Chũ (dự kiến thành lập), tỉnh Bắc Giang đạt tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị” (PDF). Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng. 30 tháng 7 năm 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2024.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết liên quan đến tỉnh Bắc Giang, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc tỉnh Bắc Giang
Thành phố (1)

Bắc Giang (tỉnh lỵ)

Thị xã (2)

Việt Yên · Chũ

Huyện (7)

Hiệp Hòa · Lạng Giang · Lục Nam · Lục Ngạn · Sơn Động · Tân Yên · Yên Thế

Đơn vị hành chính thuộc tỉnh Bắc Giang
  • x
  • t
  • s
Xã, phường thuộc thị xã Chũ
Phường (5)

Chũ · Hồng Giang · Phượng Sơn · Thanh Hải · Trù Hựu

 ·
Xã (5)

Kiên Lao · Kiên Thành · Mỹ An · Nam Dương · Quý Sơn

  • x
  • t
  • s
Việt Nam Danh sách thị xã tại Việt Nam
Thuộc TPTTTƯ (4)
Đô thị loại III (01)
  • Sơn Tây
Đô thị loại IV (03)
  • Hương Thủy
  • Hương Trà
  • Phong Điền
Thuộc tỉnh (49)
Đô thị loại III (14)
  • An Nhơn
  • Bỉm Sơn
  • Bình Minh
  • Cai Lậy
  • Kiến Tường
  • Kỳ Anh
  • La Gi
  • Long Mỹ
  • Phú Mỹ
  • Phú Thọ
  • Quảng Yên
  • Sông Cầu
  • Tân Châu
  • Kinh Môn
Đô thị loại IV (35)
  • An Khê
  • Ayun Pa
  • Ba Đồn
  • Bình Long
  • Buôn Hồ
  • Chơn Thành
  • Chũ
  • Duy Tiên
  • Duyên Hải
  • Điện Bàn
  • Đông Hòa
  • Đức Phổ
  • Giá Rai
  • Hòa Thành
  • Hoài Nhơn
  • Hoàng Mai
  • Hồng Lĩnh
  • Kim Bảng
  • Mộc Châu
  • Mường Lay
  • Mỹ Hào
  • Ngã Năm
  • Nghi Sơn
  • Nghĩa Lộ
  • Ninh Hòa
  • Phước Long
  • Quảng Trị
  • Quế Võ
  • Sa Pa
  • Thái Hòa
  • Thuận Thành
  • Tịnh Biên
  • Trảng Bàng
  • Việt Yên
  • Vĩnh Châu

Từ khóa » Thị Trấn Chũ Của Tỉnh Bắc Giang