Chuẩn độ Oxy Hóa Khử | Khái Niệm Hoá Học

Bảng tuần hoàn hoá học Bảng tuần hoàn hoá học Màu sắc một số chất phổ biến Màu sắc một số chất phổ biến Cấu hình electron nguyên tử Cấu hình electron nguyên tử Bảng tính tan Bảng tính tan Dãy hoạt động kim loại Dãy hoạt động kim loại Nhận Biết Chất Bằng Quỳ Tím Nhận Biết Chất Bằng Quỳ Tím Một số Nguyên Tố Hoá Học tr42 Lớp 8 Một số Nguyên Tố Hoá Học tr42 Lớp 8 Tin tức Tin tức Khám phá Khám phá Du học - Định cư Úc Du học - Định cư Úc Download sách giáo khoa PDF Download sách giáo khoa PDF Game Review Game Review

Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Tìm kiếm
  1. Trang chủ
  2. Khái niệm hoá học
  3. Chuẩn độ oxy hóa khử | Khái niệm hoá học
Chuẩn độ oxy hóa khử | Khái niệm hoá học

Phép chuẩn độ oxy hóa - khử là phương pháp phân tích thể tích dùng dung dịch chuẩn của chất oxy hóa để chuẩn độ chất khử như sắt (II), mangan (II), iodid... hoặc dung dịch chuẩn của chất khử để chuẩn độ chất oxy hóa như sắt (III), Mn (VII).

Giới thiệu

  1. 1. Định nghĩa

  2. 2. Yêu cầu của phản ứng oxy hóa - khử dùng trong phân tích thể tích

  3. 3. Các biện pháp để làm tăng tốc độ phản ứng

  4. 4. Chỉ thị sử dụng trong phản ứng oxy hóa - khử

1. Định nghĩa

Phép chuẩn độ oxy hóa - khử là phương pháp phân tích thể tích dùng dung dịch chuẩn của chất oxy hóa để chuẩn độ chất khử như sắt (II), mangan (II), iodid... hoặc dung dịch chuẩn của chất khử để chuẩn độ chất oxy hóa như sắt (III), Mn (VII).

hinh-anh-chuan-do-oxy-hoa-khu-299-0

Ngoài ra, có những hợp chất không có tính oxy hóa - khử nhưng phản ứng hoàn toàn với chất oxy hóa hay chất khử (Tạo kết tủa hoặc phức chất) cũng có thể định lượng theo phương pháp này.

2. Yêu cầu của phản ứng oxy hóa - khử dùng trong phân tích thể tích

- Phản ứng xảy ra theo chiều cần thiết.

- Phản ứng phải hoàn toàn.

- Phản ứng xảy ra đủ nhanh.

Chiều của phản ứng được dự báo dựa vào thế oxy hóa - khử chuẩn. Trong phần hằng số cân bằng đã trình bày ∆Eo tối thiểu để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tuy nhiên hiệu ∆Eo chỉ cho chúng ta biết khả năng xảy ra phản ứng, còn thực tế phản ứng có xảy ra hay không, tốc độ nhanh hay chậm phụ thuộc cả vào bản chất hóa học của chúng. Do phản ứng oxi hóa - khử thường là quá trình phức tạp, xảy ra qua nhiều giai đoạn trung gian. Vì vậy, tốc độ phản ứng thường chậm, nhiều khi không đáp ứng yêu cầu cần định lượng.

3. Các biện pháp để làm tăng tốc độ phản ứng

a. Tăng nhiệt độ:

Khi nhiệt độ tăng thường thì tốc độ phản ứng tăng theo. Đối với hệ đồng thể khi nhiệt độ tăng 10oC, tốc độ phản ứng tăng lên khoảng 2 -3 lần.

Thí dụ phản ứng giữa dung dịch KMnO4 với acid oxa lic H2C2O4 xảy ra chậm ở nhiệt độ thương, khi đun nóng phản ứng này xảy ra khá nhanh nhưng có trường hợp không thể dùng nhiệt độ để làm tăng tốc độ phản ứng, vì tăng nhiệt độ sẽ làm bay hơi chất phản ứng (như iod), tạo phản ứng oxy hóa do oxy của không khí.

b. Tăng nồng độ:

Trong một số trường hợp người ta tăng nồng độ của thuốc thử để làm tăng tốc độ phản ứng và hay sử dụng kỹ thuật chuẩn độn ngược để xác định nồng độ.

c. Dùng chất xúc tác:

Các phản ứng oxy hóa - khử xảy ra qua nhiều giai đoạn trung gian. Chất xúc tác thường làm tăng tốc độ của các giai đoạn trung gian này.

Ví dụ: iodid (I-) được dùng để xúc tác cho phản ứng oxy hóa S2O32- bằng H2O2.

d. Có những phản ứng mà sản phẩm tạo thành đóng vai trò xúc tác cho chính phản ứng đó. Thí dụ: Mn2+ trong chuẩn độ bằng thuốc thử KMnO4.

4. Chỉ thị sử dụng trong phản ứng oxy hóa - khử

a. Định nghĩa

Chỉ thị oxy hóa - khử là các hệ thống oxy hóa - khử mà dạng oxy hóa và dạng khử có màu sắc khác nhau để xác định điểm kết thúc phản ứng.

b. Điều kiện sử dụng

Một chất chỉ thị oxy hóa - khử phải đáp ứng:

- Thay đổi màu tức thời và có thể càng thuận nghịch càng tốt (điều kiện này khó thực hiện được vì ít có phản ứng oxy hóa - khử nào xảy ra nhanh và thuận nghịch).

- Đủ độ nhạy: để có thể sử dụng một lượng chỉ thị nhỏ mà không kể đến sai số do lượng dung dịch chỉ thị oxy hóa hay khử đã được tiêu thụ để xác định sự thay đổi của màu sắc.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Loading... Chia sẻ

Các khái niệm hoá học liên quan

Phi kim

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem chi tiết

Kali nitrat

Kali nitrat hay còn gọi là diêm tiêu, hợp chất hóa học có công thức hóa học là KNO3. Kali nitrat là chất nằm trong một phát minh lớn của nhân loại, đó là thuốc súng được người Trung Quốc tìm ra.Trong tự nhiên chỉ có một lượng nhỏ kali nitrat.

Xem chi tiết

Chuẩn độ ngược là gì?

Trong phương pháp chuẩn độ, có 3 kỹ thuật chuẩn độ hay dùng đó là chuẩn độ trực tiếp, chuẩn độ thay thế và chuẩn độ ngược. Chuẩn độ ngược (còn được gọi là chuẩn độ thừa trừ) là kỹ thuật chuẩn độ thêm một thể tích chính xác và dư dung dịch chuẩn độ vào dung dịch chất cần định lượng. Sau đó xác định lượng dư của thuốc thử bằng một thuốc thử khác thích hợp. Dựa vào thể tích và nồng độ của hai thuốc thử đã dùng cùng với phản ứng chuẩn độ để tính lượng chất cần định lượng.

Xem chi tiết

Chất kị nước

Trong hóa học, chất kị nước hay không ưa nước là chất mà các phân tử của chúng có xu hướng kết tụ lại, do bị các phân tử nước đẩy (thực tế không có lực đẩy mà là không xuất hiện lực hấp dẫn), tạo ra pha không tan trong nước. Các chất kị nước bao gồm các hidrocacbon, dầu mỡ, chất béo…. Các chất kị nước được ứng dụng để loại dầu khỏi nước, xử lý tràn dầu, tách các chất không phân cực khỏi hỗn hợp các chất phân cực

Xem chi tiết

Chất bán dẫn

Chất bán dẫn là chất có độ dẫn điện ở mức trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện. Chất bán dẫn hoạt động như một chất cách điện ở nhiệt độ thấp và có tính dẫn điện ở nhiệt độ phòng. Tính bán dẫn có thể thay đổi khi có tạp chất, những tạp chất khác nhau có thể tạo tính bán dẫn khác nhau.

Xem chi tiết Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

Ba(HS)2.4H2OAgSbS2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bari Hidrosunfua tetrahidrat và chất Bạc antimon sunfua

Xem thêm

Sb2S5 và Na2S2O5.7H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Antimon(V) sunfua và chất Natri metabisunfit heptahidrat

Xem thêm

Na3SbS3.9H2ONa3SbS4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri thioantimonit nonahidrat và chất Natri thioantimoniat

Xem thêm

Na3SbS4.9 H2ONa2H2P2O7.6H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri thioantimoniat nonahidrat và chất Natri dihidropyrophotphat hexahidrat

Xem thêm

Từ khóa » Sự đun Nấu Là Quá Trình Oxi Hóa Khử Dùng Hay Sai