[CHUẨN NHẤT] Cách Dùng Although? - Top Lời Giải

Câu hỏi: Cách dùng Although?

Trả lời:

Mục lục nội dung 1. ĐỊNH NGHĨA VỀ "ALTHOUGH" TRONG TIẾNG ANH2. CÁCH DÙNG CỦA “ALTHOUGH” TRONG TIẾNG ANH3. CÁCH PHÂN BIỆT “ALTHOUGH” 4. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA “ALTHOUGH”Bài tậpĐáp án chi tiết

1. ĐỊNH NGHĨA VỀ "ALTHOUGH" TRONG TIẾNG ANH

Cách dùng Although?

Hình ảnh minh họa cho "Although" 

+ ”Although” /ɔːlˈðəʊ/ phiên âm theo Anh-Anh, /ɑːlˈðoʊ/ phiên âm theo Anh-Mỹ.

+ ”Although” được dùng với nghĩa “mặc dù”, “dẫu cho”, liên kết hai vế của câu biểu thị hai hành động đối ngược nhau về mặt logic, chỉ sự nhượng bộ.

2. CÁCH DÙNG CỦA “ALTHOUGH” TRONG TIẾNG ANH

- Although thường đứng ở vị trí đầu câu hoặc giữa câu. 

- Tuy nhiên, tùy vào vị trí của Although, chúng đem lại sắc thái và cấu trúc khác nhau. 

- Nếu đứng ở vị trí đầu câu, Although sẽ giúp câu thêm phần trang trọng.

- Nếu đứng ở vị trí giữa câu, hai vế câu sẽ được nhấn mạnh hơn sự tương phản về mặt ý nghĩa. 

Ví dụ:

+ Although it rained yesterday, I still played football with my friends.

   Mặc dù hôm qua trời mưa, tôi vẫn chơi đá bóng với bạn của tôi.

+ I failed the exam although I studied hard.

   Tôi trượt bài kiểm tra mặc dù tôi đã học bài chăm chỉ.

- Sau “Although” là một mệnh đề gồm chủ ngữ và vị ngữ.

Although + S + V, S + V +….

S + V although S + V

Ví dụ:

+ Although Peter stayed up late to do his homework last night, he got up early to do exercises today.

  Mặc dù đêm qua Peter thức khuya để làm bài tập nhưng hôm nay anh ấy vẫn dậy sớm để tập thể dục.

+ Lan still came to visit me although she was very busy.

   Lan vẫn đến thăm tôi mặc dù cô ấy rất bận.

3. CÁCH PHÂN BIỆT “ALTHOUGH” 

- Bên cạnh “Although” còn một số liên từ khác cũng mang nghĩa là “mặc dù”,"dẫu cho” như: though, even though, despite, in spite of,... Tuy có nghĩa giống nhau nhưng chúng lại có cách sử dụng khác nhau về ngữ pháp.

Cách dùng Although? (ảnh 2)

Hình ảnh minh họa cho “although”, “though”, “despite”, “in spite of”

- Ta sẽ chia các liên từ phụ thuộc biểu thị sự đối lập trên thành hai nhóm chính:

+ Nhóm 1: Although, even though và though.

+ Nhóm 2: Despite và in spite of.

a. Cấu trúc và cách sử dụng của Though, Even though và Although

- Even though,though và although giống nhau về mặt ngữ nghĩa và ngữ pháp. Vì vậy, trong câu, chúng ta có thể thay thế giữa các từ.- Tuy nhiên, trong các trường hợp, ngữ cảnh và sắc thái biểu đạt của chúng lại khác nhau, cụ thể: 

+ Sử dụng “Though” ở đầu câu mang nghĩa trang trọng hơn so với “Although”.

+ “Even though” diễn tả sự tương phản mạnh hơn “although” và “though”.

b. Cấu trúc và cách sử dụng của Despite và In spite of

Cách dùng Although? (ảnh 3)

 Hình ảnh minh họa cho “Despite”

- “Despite” và “In spite of” mang ý nghĩa giống với “Although”, “though” và “Even though” là mặc dù.

- “Despite” và “In spite of” có thể đứng ở đầu câu và giữa câu.

- Điểm khác của Despite/ In spite of với Although/ though/ Even though là theo sau “Despite” và “In spite of” là một danh từ, cụm danh từ hoặc V-ing. Cụ thể, ta có cấu trúc ngữ pháp của Despite và in spite of:

In spite of/Despite + danh từ/ cụm danh từ/ V-ing, S +V + ….

 S + V + …. in spite of/despite danh từ/ cụm danh từ/ V-ing

Chú ý: Khi Despite và In spite of đứng ở đầu câu thì cần có dấu phẩy khi kết thúc mệnh đề.

Ví dụ:

+ Despite the bad weather, we still play basketball.

   Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi vẫn chơi bóng rổ.

+ Linda still goes to school in spite of being sick.

   Linda vẫn đi học mặc dù cô ấy đang ốm.

 - Lưu ý khi dùng Despite và In spite of: Cả Despite và In spite of đều đứng trước “the fact that” tạo thành một mệnh đề trạng ngữ. Theo sau mệnh đề này là mệnh đề chính của câu. 

 Despite/In spite of the fact that + S + V, S + V + …

Ví dụ:

+ Despite the fact that Nam works very hard, his salary is low.

   Mặc dù Nam làm việc chăm chỉ, lương anh ấy vẫn thấp. 

+ In spite of the fact that this car was so nice, he didn’t buy it because he ran out of money.

   Mặc dù chiếc xe kia đó rất đẹp, anh ấy đã không mua nó vì anh ấy hết tiền.

4. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT CỦA “ALTHOUGH”

    Như đã nói ở trên, đằng sau Although luôn là một mệnh đề. Tuy nhiên, trong các tình huống trang trọng, người ta thường hay rút gọn mệnh đề ở vế “Although”. Chú ý chỉ rút gọn được khi chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau. 

Ví dụ:

+ Although stressed, Jack decided to keep the job.

  Dù áp lực và căng thẳng nhưng Jack vẫn quyết định tiếp tục công việc.

+ Although a hard-working student, Alice can’t pass the test.

  Mặc dù là một học sinh chăm chỉ nhưng Alice vẫn không qua được bài kiểm tra. 

+ Although working harder this term, Peter still needs to put more work into science. 

  Dù Peter đã học chăm chỉ hơn vào học kỳ này nhưng vẫn cần phải tập trung nhiều hơn vào môn khoa học.

Bài tập

Bài 1: Điền In spite/Despite/Although vào chỗ trống

1.Salim wnet to school alone, ________ she knew that it was very unsafe.

2. They liked their camping holiday, ________ of the rain.

3. ________ the pain in her leg, she still won the marathon excellent.

4. My father decided to buy the car ________ he didn’t really have enough money.

5. _______ she was very sick, she still try to complete this job.

6. ________ his age, he still plays badminton every morning.

7. ________ Land and Mike went to university together, they weren’t close friend.

8. We still play football outside _______ of the heavily rain.

9. ________ her illness, she must go to school.

10. Loan knew what he wanted ________ of not understanding anything.

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1.Although his friend was sick, she still went to work yesterday.

➔ __________________________________________________.

2. In spite of the dirty room, Salim didn’t clean it.

➔ __________________________________________________.

3. Despite her unkind behavior, we still love her.

➔ __________________________________________________.

4. Although there was the traffic jam, they went to the post office.

➔ __________________________________________________.

5. Despite the fact that Tony learnt very hard, he failed this test.

➔ __________________________________________________.

6. Although my uncle was tired, he still drove a hundred kilometers to the next city.

➔ __________________________________________________.

7. Her brother really enjoy this job although the salary was very low.

➔ __________________________________________________.

8. The film poster is wonderful. I don’t like to see it.

➔ __________________________________________________.

Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai (nếu có)

1.Although being a poor, Binh learnt very well.

2. Although the heavily storm, I still went to school last Monday.

3. Despite Sonay had completed this project, he went to sleep.

4. Despite Minh Anh was thirsty, she didn’t drink much.

5. The flight wasn’t postponed although his foggy.

Bài 4: Hoàn thành câu bên dưới chính xác bằng cách sử dụng Although, despite/in spite of.

1.______ the story of the film was good, I didn’t like the acting.

2. I went to see the film ______ feeling really tired.

3. I really enjoyed the Water War______ most of my friends said it wasn’t a very good film.

4.______ careful preparation, they had a lot of difficulties in making the film.

5.______ the film was gripping, Tom slept from beginning to end.

Đáp án chi tiết

Bài 1:

1.Salim wnet to school alone, ____although____ she knew that it was very unsafe.

➔ Vì sau đó là mệnh đề ‘S + V’

2. They liked their camping holiday, ____in spite____ of the rain.

➔ Vì theo sau là of

3. ____Despite____ the pain in her leg, she still won the marathon excellent.

➔ vì theo sau là một cụm danh từ

4. My father decided to buy the car ____although____ he didn’t really have enough money.

➔ Vì sau đó là mệnh đề ‘S + V’

5. ___Although____ she was very sick, she still try to complete this job.

➔ Vì sau đó là mệnh đề ‘S + V’

6. ____Despite____ his age, he still plays badminton every morning.

➔ vì theo sau là một cụm danh từ

7. ____Although____ Land and Mike went to university together, they weren’t close friend.

➔ Vì sau đó là mệnh đề ‘S + V’

8. We still play football outside ____in spite___ of the heavily rain.

➔ Vì theo sau là of

9. ____Despite____ her illness, she must go to school.

➔ vì theo sau là một cụm danh từ

10. Loan knew what he wanted _____in spite___ of not understanding anything.

➔ Vì theo sau là of

Bài 2:

1.Despite the fact that his friend was sick, she still went to work yesterday.

2. Although the room was dirty, Salim didn’t clean it.

3. Although she behaves unkind, we still love her.

4. Despite the traffic jam, they went to the post office.

5. Although Tony learnt very hard, he failed this test.

6. In spite of the fact that my uncle was tired, he still drove a hundred kilometers to the next city.

7. Her brother really enjoy this job despite the low salary.

8. Although the film poster is wonderful, I don’t like to see it.

Bài 3:

1. Although ➔ In spite of (vì sau đó là 1 Ving)

2. Although ➔ Despite/In spite of (vì sau đó là một cụm danh từ)

3. Despite Although (vì sau đó là một mệnh đề S + V)

4. Despite ➔ Although (vì sau đó là một mệnh đề S + V)

5. although ➔ despite/in spite of (vì sau đó là một cụm danh từ)

Bài 4: 

1.Chọn Although

2.Chọn despite/ in spite of

3.Chọn although

4.Chọn Despite/In spite of

5.Chọn Although

Từ khóa » Cách đung Although