[CHUẨN NHẤT] Cách Dùng Was Were - TopLoigiai

Khi nào dùng was, were?

1. WAS

Was là động từ được dùng trong các trường hợp sau:

+ Có chủ ngữ ở ngôi thứ nhất I

+ Was dùng trong ngôi thứ 3 số ít (He, she, it)

+ Các danh từ số ít (Dog, Peter,…)

Ex: I was, He was, She was, It was, John was,…

Ex:

– I was driving to the company. (Tôi đang lái xe đến công ty.)

– He was at the hotel. (Anh ấy đã ở khách sạn.)

– It was a great day. (Đó là một ngày tuyệt vời.)

2. WERE

Were là động từ dùng trong các trường hợp:

+ Trong câu có chủ ngữ ở ngôi thứ 2 như You, they, we

+ Were dùng với danh từ số nhiều (Tables, cats,..) 

Ex:

– They were nowhere to be seen. (Họ không ở đâu để bị nhìn thấy)

– We were at home last night . (Chúng tôi đã ở nhà đêm qua)

[CHUẨN NHẤT] Cách dùng was were

Khi nào dùng was, were trong trường hợp đặc biệt?

Bên cạnh những quy tắc chuẩn về cách dùng was và were, thì sẽ có những dạng đặc biệt và được chia theo kiểu “bất quy tắc” cho hai động từ này:

– Were

Were là động từ được dùng trong câu điều kiện loại 2 và câu điều ước loại 2, hành động không xảy ra ở hiện tại hoặc nó không thể xảy ra ngay hiện tại, những điều phi thực tế. 

Cấu trúc:

Câu điều kiện loại 2: If S+Were/V2/ed…, S+would/could…

Câu điều ước loại 2: S + wish + S + Were/V2/ed

Ex:

+ I wish I were a queen (Tôi ước rằng tôi là một nữ hoàng)

+ If I were a rich man, I’d build a big tall house (Nếu tôi là người giàu có, tôi sẽ xây một ngôi nhà rộng lớn)

– Was

Nếu như were được sử dụng trong những câu không thực tế, phi lý… Thì ngược lại was được dùng trong những câu thực tế.

Ex:

+ Last night, I was watching TV until midnight. (Tối qua tôi đã xem TV đến nửa đêm)

+ When I was younger, I wanted to be a singer. (Khi tôi còn trẻ, tôi đã muốn là ca sĩ)

[CHUẨN NHẤT] Cách dùng was were (ảnh 2)

Cùng Top lời giải làm bài tập nhé:

Bài tập 1: Chọn was/were:

1. She …(was/were)….  sad yesterday.

2. Mom and dad …(was/were)…. at the zoo yesterday.

3. You…(was/were)….late for school yesterday.

4. My sister…(was/were)….at the school.

5. It…(was/were)….cold 3 ago.

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:

1. Were you busy yesterday? – Yes, …

2. Last night I … sad but now I … happy.

3. … It cool last night? – No, It …hot

4. Yesterday we … at school.

5. Dogs … angry.

Bài 3: Was or Were? - Complete the sentences with was or were.

1. I _____ happy.

2. You ____ angry.

3. She ______ in London last week.

4. He ______ on holiday.

5. It _____ cold.

6. We ______ at school.

7. You _____ at the cinema.

8. They _____ at home.

9. The cat ____ on the roof.

10. The children _____in the garden.

Bài 4: Choose WAS or WERE

1. She sad … yesterday.

2. Mom and dad … at the zoo yesterday.

3. You … late for school yesterday.

4. My sister … at the school.

5. It … cold 3 ago.

Bài 5: Fill in the blanks

1. Were you busy yesterday? – Yes, …

2. … It cool last night? – No, It …hot

3. Last night I … sad but now I … happy.

4. Yesterday we … at school.

5. Today they … strong but last month they … weak.

6. Dogs … angry.

Đáp án:

Bài 1:

1. Was

2. Were

3. Were

4. Was

5. Was

Bài 2:

1. I were

2. Was/am

3. Was/was

4. Were

5. Were

Bài 3: 

1. I ___was__ happy.

2. You __were__ angry.

3. She ___was___ in London last week.

4. He __was____ on holiday.

5. It __was___ cold.

6. We __were____ at school.

7. You __were___ at the cinema.

8. They __were___ at home.

9. The cat __was__ on the roof.

10. The children __were___ in the garden.

Bài 4:

1. Was (chủ ngữ số ít)

2. Were (chủ ngữ số nhiều)

3. Were (chủ ngữ số nhiều)

4. Was (chủ ngữ số ít)

5. Was (chủ ngữ số ít)

Bài 5:

1. I were (câu hỏi dùng were you)

2. Was/was (chủ ngữ số ít)

3. Was/am (chủ ngữ số ít)

4. Were (chủ ngữ số nhiều)

5. Are/were (chủ ngữ số nhiều)

6. Were (chủ ngữ số nhiều)

Từ khóa » Cách Dùng Was Were Trong Câu Hỏi