[CHUẨN NHẤT] Công Thức Phân Tử Của Valin? - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi: Công thức phân tử của valin?
Trả lời:
Công thức phân tử: C5H11O2
Sau đây, mời bạn đọc cùng với Top lời giải tìm hiểu thêm về Valin qua bài viết dưới đây.
Mục lục nội dung I. Định nghĩaII. Tính chất vật lí và nhận biếtIII. Tính chất hóa họcIV. Điều chếV. Ứng dụngVI. Bài tập vận dụngI. Định nghĩa
- Định nghĩa: Valin là một amino axit có công thức CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH, là một trong 20 axit amin sinh protein
- Công thức phân tử: C5H11O2
- Công thức cấu tạo: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH
- Tên gọi:
+ Tên thay thế: Axit 2-amino-3-metylbutanoic
+ Tên bán hệ thống: Axit α-aminisovaleric
+ Tên thường: Valin
- Kí hiệu: Val
II. Tính chất vật lí và nhận biết
- Valin là chất rắn không màu, tan trong nước, có vị ngọt.
III. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):
CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH + NaOH → CH3CH(CH3)CH(NH2)COONa + H2O
2. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):
Valin tác dụng với axit mạnh tạo muối.
3. Phản ứng este hóa nhóm COOH :
Tương tự axit cacboxylic, valin phản ứng được với ancol cho ra este
IV. Điều chế
- Valin có thể được điều chế bằng phản ứng brom hóa axit isovaleric, tiếp theo đó bằng phản ứng amin hóa dẫn xuất α-bromo mới thu được
HOOCCH2CH(CH3)2 + Br2 → HOOCCHBrCH(CH3)2 + HBr
HOOCCHBrCH(CH3)2 + 2NH3 → HOOCCH(NH2)CH(CH3)2 + NH4Br
- Trong các loài thực vật, nó được tổng hợp từ axit pyruvic qua nhiều giai đoạn.
V. Ứng dụng
- Valin là một trong 20 axit amin sinh protein. Các codon của nó là GUU, GUC, GUA, và GUG. Nó là một axit amin thiết yếu không phân cực.
- Nguồn thức ăn chứa valin gồm pho mát, cá, thịt gia cầm, đậu phộng, đậu lăng...
- Valin thay thế cho axit amin ưa nước là axit glutamic trong phân tử hemoglobin. Do valin có tính kị nước, hemoglobin trở nên bất thường và dễ kết dính với nhau.
VI. Bài tập vận dụng
Câu 1: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về valin?
A. Trong dung dịch tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực.
B. Có mạch cacbon phân nhánh
C. Có nhiệt độ nóng chảy khá cao, khi nóng chảy tạo dung dịch keo nhớt
D. Ở điều kiện thường là chất rắn, tan tốt trong nước và có vị hơi ngọt.
Đáp án: C
Câu 2. Nhận định nào sau đây là sai khi nói về valin?
A. Trong dung dịc tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực
B. Có mạch cacbon phân nhán
C. Có nhiệt độ nóng chảy khá cao, khi nóng chay tạo dung dịch keo nhhớt
D. Ở điều kiện thường là chất rắn, tan tố trong nước và có vị ghọt.
Đáp án: C
Từ khóa » Công Thức Thu Gọn Của Valin
-
Valin Có Công Thức Cấu Tạo Thu Gọn Là
-
Valin Có Công Thức Cấu Tạo Là
-
Công Thức Cấu Tạo Của Valin | Hóa Học THCS
-
Valin Có Công Thức Phân Tử Là C 6 H 14 O 2 N 2 C 3 H 7 - Tự Học 365
-
Valin Có Công Thức Cấu Tạo Là CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH
-
Glysin, Alanin Và Valin Là Gì - Công Thức, Tên Gọi Và Tính Chất Như Thế ...
-
Bài 4 Trang 75 Sgk Hóa Lớp 12 Nâng Cao, Viết Công Thức Cấu Tạo,gọi ...
-
Acid Amin Valine Có Tác Dụng Gì | Vinmec
-
Chất Nào Sau đây Là Valin HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH CH3CH ...
-
Valin Có Công Thức Cấu Tạo Như Sau: Tên Gọi Của ... - Vietjack.online
-
BÀI 10. AMINO AXIT | Chemistry Quiz - Quizizz
-
Hỗn Hợp X Gồm Glyxin, Valin, Lysin Và Axit Glutamic (trong X Tỉ L
-
Amin đơn Chức đều Chứa Một Số Lẻ Nguyên Tử H Trong Phân Tử.