[CHUẨN NHẤT] Điều Chế H2SO4 Trong Công Nghiệp - Toploigiai
Có thể bạn quan tâm
Điều chế H2SO4 trong công nghiệp
Trong công nghiệp, điều chế H2SO4 được trải qua 3 giai đoạn, đó là:
Giai đoạn 1: Sản xuất SO2
Trong giai đoạn đầu lưu huỳnh bị đốt để tạo ra điôxít lưu huỳnh.
S(r) + O2(k) → SO2(k)
Hoặc đốt cháy quặng pirit sắt theo phương trình
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑ (đk: Nhiệt độ)
Giai đoạn 2: Sản xuất SO3
Sau đó nó bị ôxi hóa thành triôxít lưu huỳnh bởi ôxy với sự có mặt của chất xúc tác ôxít vanadi (V).
SO2 + O2(k) → 2SO3(k) (với sự có mặt của V2O5)
Giai đoạn 3: Sản xuất H2SO4
Cuối cùng triôxít lưu huỳnh được xử lý bằng nước
SO3(k) + H2O(l) → H2SO4(l) + Một phần Oleum ( H2SO7)
Sau đó : Oleum sau đó phản ứng với nước để tạo H2SO4 đậm đặc.
H2S2O7(l) + H2O(l) → 2 H2SO4(l)
Sau cho được cấp đi sử dụng trong hệ thống công nghiệp, Điều chế axit sunfuaric tùy thuộc vào hệ thống sử dụng, biện pháp sử dụng mà ta pha loãng axit ra bao nhiêu %
+ 10%, axít sulfuric loãng dùng trong phòng thí nghiệm.
+ 33,5%, axít cho ắc quy (sử dụng trong các ắc quy axít-chì)
+ 62,18%, axít trong bể (chì) hay để sản xuất phân bón
+ 77,67%, axít trong tháp sản xuất hay axít Glover.
+ 98%, đậm đặc
Những điều cần biết về axit sunfuric
Tên khác: Axit acquy, axit sulfuric
Hình thức: Chất lỏng nhờn không màu trong suốt. Màu vàng đến nâu sẫm khi không tinh khiết.
Mùi: không mùi
Ở các nồng độ khác nhau, axit được sử dụng trong sản xuất phân bón, chất màu, thuốc nhuộm, thuốc, chất nổ, chất tẩy rửa, muối và axit vô cơ, cũng như trong các quy trình luyện kim và lọc dầu. Trong một trong những ứng dụng quen thuộc nhất, axit sunfuric đóng vai trò là chất điện phân trong pin dự trữ axit-chì.
Axit Sunfuric tinh khiết có trọng lượng riêng là 1.830 ở 25 ° C (77 ° F); nó đóng băng ở 10,37 ° C (50,7 ° F). Khi đun nóng, axit nguyên chất bị phân hủy một phần thành nước và lưu huỳnh trioxit; phần sau thoát ra dưới dạng hơi cho đến khi nồng độ của axit giảm xuống 98,3 phần trăm. Hỗn hợp axit sunfuric và nước này sôi ở nhiệt độ không đổi 338 ° C (640 ° F) ở một áp suất khí quyển. Axit sulfuric thường được cung cấp ở nồng độ 78, 93 hoặc 98 phần trăm.
Tùy theo tỷ lệ H2SO4 cao hay thấp mà nó được ứng dụng và có phản ứng hóa học khác nhau. Như axit sunfuric đậm đặc và axit sunfuric loãng sẽ không thể có tính chất vật lý tương đồng.
Trọng lượng riêng | Mật độ (kg/l) | Nồng độ mol | Tên gọi |
10% | 1,07 | 1 | axit sunfuric loãng |
29 – 32 % | 1,25 – 1,28 | 4,25 | Axit ác quy, chì |
62 – 70% | 1,52 – 1,60 | 9,6 – 11,5 | Axit phân bón |
98% | 1,83 | 18 | axit sunfuric đậm đặc |
Axit sunfuric là một axit rất mạnh; trong dung dịch nước, nó ion hóa hoàn toàn để tạo thành các ion hydronium (H3O +) và các ion hydro sulfat (HSO4−). Trong dung dịch loãng, các ion hydro sunfat cũng phân ly, tạo thành nhiều ion hydronium và ion sunfat (SO42−). Ngoài vai trò là chất oxi hóa, dễ phản ứng ở nhiệt độ cao với nhiều kim loại, cacbon, lưu huỳnh và các chất khác, axit sunfuric đặc còn là chất khử nước mạnh, kết hợp mạnh với nước; Trong khả năng này, nó phân hủy nhiều vật liệu hữu cơ, chẳng hạn như gỗ, giấy hoặc đường, để lại dư lượng cacbon. Thuật ngữ axit sulfuric bốc khói, hoặc oleum, được áp dụng cho các dung dịch chứa lưu huỳnh trioxit trong axit sulfuric 100%; những dung dịch này, thường chứa 20, 40 hoặc 65% lưu huỳnh trioxit, được sử dụng để điều chế các hóa chất hữu cơ.
Do có ái lực với nước, axit sulfuric khan tinh khiết không tồn tại trong tự nhiên. Hoạt động của núi lửa có thể tạo ra axit sulfuric, tùy thuộc vào lượng khí thải liên quan đến các núi lửa cụ thể, và các sol khí axit sulfuric từ một vụ phun trào có thể tồn tại trong tầng bình lưu trong nhiều năm. Các sol khí này sau đó có thể biến đổi thành sulfur dioxide (SO2), một thành phần của mưa axit, mặc dù hoạt động núi lửa là một yếu tố góp phần tương đối nhỏ vào lượng mưa axit.
Lưu ý trong sử dụng và bảo quản H2SO4
Lưu ý khi sử dụng H2SO4
– Đeo găng tay dày dặn, đạt tiêu chuẩn bảo hộ.
– Mặc đầy đủ quần áo bảo hộ khi tiếp xúc với hóa chất.
– Khi sử dụng phải đeo kính và mũ đầy đủ.
– Không đi dép hay chân đất mà nên đi giày bảo hộ hoặc ủng.
– Tuyệt đối không xử lý H2SO4 trên một băng ghế mở.
– Tuyệt đối không đổ nó khỏi chai chứa.
– Tuyệt đối không pipette ra với miệng.
– Phải dùng pipet thủy tinh dày với nút cao su.
– Tuân theo đúng chỉ dẫn trên nhãn sản phẩm.
– Tuyệt đối không đổ nước thẳng vào chai chứa để tẩy rửa.
– Khi pha loãng H2SO4, tuyệt đối không được đổ nước vào axit mà cần đổ từ từ axit vào nước.
– Khi đun nóng H2SO4 sẽ giải phóng ra chất SO2 và SO3, đây là những loại khí rất độc hại, có thể cần trang bị mặt nạ phòng độc nếu đun nóng axit với số lượng lớn.
Lưu ý khi bảo quản
– Lưu trữ axit bằng bồn nhựa, phuy nhựa.
– Không dùng các thùng kim loại để đựng, bởi tính axit mạnh sẽ làm oxy hóa ăn mòn kim loại.
– Đậy nắp thật kín đáo, để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
– Không để gần nơi chứa bazơ hay chất khử.
– Tránh bảo quản chung với các kim loại nặng, kim loại nhẹ, các axit khác như Axit Clo Hydric, Axit Nitric gây cháy nổ, rất nguy hiểm.
Từ khóa » điều Chế H2so4 Từ S
-
Viết Pt điều Chế H2so4 Từ S ? Em Cám ơn Câu Hỏi 654429
-
Phương Trình điều Chế H2SO4 Từ S
-
[CHUẨN NHẤT] Cách điều Chế H2SO4 Trong Phòng Thí Nghiệm
-
Tổng Hợp Các Phương Trình điều Chế H2SO4 - CungHocVui
-
Điều Chế Axit Sunfuric H2SO4 Trong Công Nghiệp - Hóa Học THCS
-
Điều Chế Axit H2SO4 Trong Công Nghiệp
-
H2S, H2SO4 → H2O, S, SO2Tất Cả Phương Trình điều Chế Từ H2S ...
-
Hoàn Thành Sơ đồ Sau: S → SO2 → SO3 → H2SO4 - THPT Sóc Trăng
-
Cách điều Chế H2SO4 Từ FeS2? - Trường THPT Trịnh Hoài Đức
-
A)viết Các Phương Trình Hóa Dọc điều Chế Axit Từ H2SO4 Từ Lưu ...
-
9. Trong Công Nghiệp điều Chế H2SO4 Từ FeS2 Theo Sơ đồ Sau
-
Viết Pt điều Chế H2so4 Từ S ? Em Cám ơn - DocumenTV
-
Người Ta điều Chế H2SO4 Từ FeS2 Theo Sơ đồ Sau