[CHUẨN NHẤT] Nêu đặc điểm Cấu Tạo Của ARN? - Toploigiai

Câu hỏi: Nêu đặc điểm cấu tạo của ARN?

Trả lời:

    Tương tự như phân tử AND thì ARN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các ribonucleotit.

Mỗi đơn phân (ribonucleotit) gồm 3 thành phần : 

- 1 gốc bazơ nitơ (A, U, G, X), khác ở phân tử ADN là không có T mà thay bằng U.

- 1 gốc đường ribolozo (C5H12O5), ở ADN có gốc đường đêoxiribôz (C5H10O4)

- 1 gốc axit photphoric (H3PO4).

ARN có cấu trúc gồm một  chuỗi  poliribonucleotit . Số ribonucleotit trong ARN bằng một nửa nucleotit trong phân tử ADN tổng hợp ra nó.

    Các ribonucleotit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa gốc(H3PO4)của ribonucleotit này với gốc đường ribolozo của ribonucleotit kia tạo thành  chuỗi poliribonucleotit. 

[CHUẨN NHẤT] Nêu đặc điểm cấu tạo của ARN?

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về ARN và vận dụng giải bài tập về ARN nhé:

Mục lục nội dung 1. Thành phần của ARN2. Cấu trúc ARN: 3. Bài tập:

1. Thành phần của ARN

    Cũng như ADN, ARN là đại phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nuclêôtit. Mỗi đơn phân (nuclêôtit) được cấu tạo từ 3 thành phần sau:

–Đường ribôluzơ: C5H10O5 (còn ở ADN là đường đềôxi ribôluzơ C5H10O4).

–Axit photphoric: H3PO4.

–1 trong 4 loại bazơ nitơ (A, U, G, X).

Các nuclêôtit chỉ khác nhau bởi thành phần bazơ nitơ, nên người ta đặt tên của nuclêôtit theo tên bazơ nitơ mà nó mang.

2. Cấu trúc ARN: 

ARN có cấu trúc mạch đơn:

– Các ribônuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị giữa H3PO4 của ribônuclêôtit này với đường C5H10O5 của ribônuclêôtit kế tiếp. Tạo nên một chuỗi pôli nuclêôtit (kích thước của ARN ngắn hơn rất nhiều so với kích thước của ADN.

[CHUẨN NHẤT] Nêu đặc điểm cấu tạo của ARN? (ảnh 2)

– Có 3 loại ARN:

– ARN thông tin (mARN): mARN cấu tạo từ một chuỗi polinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit. Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có 

+ Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN 

+ Mã mở đầu : tín hiệu khởi đầu phiên mã 

+ Các codon mã hóa axit amin

+ Mã kết thúc , mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã 

– ARN ribôxôm (rARN): rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. r ARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào. 

– ARN vận chuyển (tARN): tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit:

+ Ở một đầu của tARN có bộ ba đối mã, gồm 3 nuclêôtit đặc hiệu đối diện với aa mà nó vận chuyển.

+ Đầu đối diện có vị trí gắn aa đặc hiệu.

Chức năng ARN:

–ARN thông tin: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN (gen cấu trúc) tới ribôxôm.

–ARN vận chuyển: vận chuyển aa tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp protein).

–ARN ribôxôm: thành phần cấu tạo nên ribôxôm.

3. Bài tập:

Câu 1: ARN được tổng hợp dựa theo nguyên tắc nào? Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và ARN.

Trả lời

 - Quá trình tổng hợp ARN theo các nguyên tắc:

 + Khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa trên 1 mạch đơn của gen.

 + Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit trên gen và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc: A – U; T - A ; G – X; X -G

- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN.

Câu 2: Một đoạn ARN có trình tự sắp xếp của các nuclêôtit như sau: -A-G-U-A-U-X-G-U- . Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên

Trả lời

Đoạn ARN có trình tự sắp xếp của các nuclêôtit: -A-G-U-A-U-X-G-U-

Trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên:

    Mạch gốc: -T-X-A-T-A-G-X-A-

    Mạch bổ sung: -A-G-T-A-T-X-G-T-

Câu 3: Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 Å, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin.

1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.

3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.

Trả lời

1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

     - N =(4080 x 2)/3,4 = 2400 (nuclêôtit)

     - A = T = 560 → G = X = (2400 - 2 x 560)/ 2 = 640.

2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.

   Theo NTBS, A1 = T2 = 260

    G1 = X2 = 380.

    X1 = G2 = Ggen - G1= 640 - 380 = 260.

    T1 = A2 = A - A1 = 560 - 260 = 300.

   Do Umtcc = Agốc= 600 → mạch 2 là mạch gốc.

3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.

   Do mạch 2 là mạch gốc nên trên mARN có

   A = Tgốc = 260; U = Agốc = 300; G = Xgốc = 380; X = Ggốc = 260.

Từ khóa » Cấu Tạo Của Arn Sinh 9