[CHUẨN NHẤT] Phương Trình Phenol Ra Axit Picric - TopLoigiai

logo toploigiai Đăng nhập Đăng kí Hỏi đáp
  • ÔN TẬP HÓA 11
Đặt câu hỏi Phương trình Phenol ra Axit Picric icon_facebook

Câu hỏi: Phương trình phenol ra axit picric?

Trả lời:

C6H5OH

+

3HNO3

3H2O

+

C6H2OH(NO2)3

Phenol

 

axit nitric

 

nước

 

Axit picric

Hydroxybenzene,

 

Axit nitric

       

Cùng Top lời giải tìm hiểu phenol nhé!

Mục lục nội dung I. Phenol là gì? Phân loại như thế nào? II. Tính chất vật lýIII. Tính chất hóa họcIV. Điều chế Phenol ra sao? V. Phenol có những ứng dụng nào?

I. Phenol là gì? Phân loại như thế nào? 

Khái niệm về phenol: 

+ Phenol là một hợp chất hữu cơ thơm, công thức phenol là C6H5OH.

+ Mỗi một phân tử bao gồm một nhóm phenyl (−C6H5) liên kết với một nhóm hydroxyl (-OH).

+ Chúng là một loại hóa chất rất độc hại, cấm dùng trong thực phẩm, nếu như tiếp xúc với da có thể gây bỏng nặng. 

+ Hơi có tính chất axit, vì thế cần phải hết sức lưu ý khi sử dụng vì có thể gây bỏng nặng khi chúng rơi vào da. 

Phương trình Phenol ra Axit Picric

Phân loại phenol: 

+ Loại monophenol: Đây là những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm -OH">OH. Ví dụ: phenol, o-crezol, m-crezol, p-crezol...

+ Loại poliphenol: Là những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm OH">OH.  

Ví dụ:

Phương trình Phenol ra Axit Picric (ảnh 2)

II. Tính chất vật lý

    - Phenol là chất tinh thể không màu, nóng chảy ở nhiệt độ 42oC.

    - Ở nhiêt độ thường, phenol ít tan trong nước, khi đun nóng độ tan tăng lên. Khi đun nóng ở nhiệt độ 70oC trở lên thì tan vô hạn trong nước. Phenol tan nhiều trong rượu, ete, clorofom, …

    - Phenol độc, có tính sát trùng, làm bỏng da.

III. Tính chất hóa học

a. Tính chất của nhóm -OH

 - Tác dụng với kim loại kiềm:            

   C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

 → Phản ứng này dùng để phân biệt phenol với anilin.

- Tác dụng với dung dịch kiềm:                    

   C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

* Nhận xét: 

 - Chứng minh ảnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm OH.

 - Phản ứng này chứng tỏ H của phenol linh động hơn H của Ancol. Phenol thể hiện tính axit nhưng là axit rất yếu không làm đổi màu quỳ tím, yếu hơn cả axit cacbonic.

  C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 

 - Phản ứng này dùng để tách phenol khỏi hỗn hợp anilin và phenol sau đó thu hồi lại phenol nhờ phản ứng với các axit mạnh hơn: 

   C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

b. Phản ứng thế vào vòng benzen

- Thí nghiệm: phenol tác dụng với dung dịch brom. 

- Hiện tượng: Có kết tủa trắng

 - Phương trình hóa học:

Phương trình Phenol ra Axit Picric (ảnh 3)

* Nhận xét:  

 - Phản ứng này dùng để nhận biết phenol khi không có mặt của anilin.

 - Chứng minh ảnh hưởng của nhóm -OH đến khả năng phản ứng của vòng benzen.

- Phenol tác dụng với HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo 2,4,6 - trinitrophenol (axit picric):

C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O

* Lưu ý:  Ngoài phenol, tất cả những chất thuộc loại phenol mà còn nguyên tử H ở vị trí o, p so với nhóm OH đều có thể tham gia vào 2 phản ứng thế brom và thế nitro.  

c. Phản ứng tạo nhựa phenolfomanđehit

 - Phenol + HCHO trong môi trường axit tạo sản phẩm là nhựa phenolfomandehit. 

Phương trình Phenol ra Axit Picric (ảnh 4)

  nC6H5OH + nHCHO  → nH2O + (HOC6H2CH2)n

IV. Điều chế Phenol ra sao? 

    Từ xa xưa, phenol được điều chế từ nhựa than đá. Thế nhưng hiện nay, chúng được sản xuất trên quy mô lớn (khoảng 7 tỷ kg/năm) từ các nguyên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ. 

+ Nguồn phenol chủ yếu lấy từ sản phẩm chưng cất than đá. 

Ngoài ra có thể điều chế từ benzen: 

C6H6 + Br2 -> C6H5Br+ HBr (xúc tác bột Fe)

C6H5Br + 2NaOH (đặc) -> C6H5ONa + NaBr + H2O (nhiệt độ và áp suất cao)

C6H5ONa + CO2 + H2O -> C6H5OH + NaHCO3

V. Phenol có những ứng dụng nào?

Phenol được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đa dạng khác nhau:

+ Công nghiệp chất dẻo: phenol là nguyên liệu để sản xuất nhựa phenol formaldehyde.

+ Công nghiệp tơ hóa học: Từ phenol tổng hợp ra tơ polyamide.

+ Hóa chất này dùng để điều chế chất diệt cỏ dại và chất kích thích sinh trưởng thực vật, kích thích tố thực vật 2,4 – D (là muối natri của axit 2,4 điclophenoxiaxetic).

+ Phenol cũng là nguyên liệu để điều chế một số phẩm nhuộm, thuốc nổ (axit picric).

+ Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng hoặc để điều chế các chất diệt nấm mốc, diệt sâu bọ (ortho – và para – nitrophenol…)

icon-date Xuất bản : 01/12/2021 - Cập nhật : 01/12/2021 Tải về

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng🙁 Không hữu ích😐 Bình thường🙂 Hữu ích🤩 Rất hữu ích
  • Bộ 100 Đề thi Giữa kì, Cuối kì các Môn học mới nhất.
  • Tuyển tập các khóa học hay nhất tại Toploigiai.
Bài trước Bài sau Tìm Kiếm Bài Viết

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

  • Phương trình phản ứng C6H5OH + HCl?
  • Điều chế cao su buna từ CH4
  • Metan ra Andehit Fomic
  • Phương trình phản ứng C6H5OH + Br2?
  • Phenol có làm đổi màu quỳ tím không?
  • Công thức phân tử của Phenol?
Ôn tập Hóa 11

Website khóa học, bài giảng, tài liệu hay nhất

Email: [email protected]

SĐT: 0902 062 026

Địa chỉ: Số 6 ngách 432/18, đường Đội Cấn, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội

top loi giai

Hỏi đáp

Về chúng tôi

Giáo viên tại Toploigiai

Báo chí nói về chúng tôi

Giải thưởng

Khóa học

Về chúng tôi

Giáo viên tại Toploigiai

Báo chí nói về chúng tôi

Giải thưởng

Khóa học

icon facebook icon youtube

CÔNG TY TNHH TOP EDU

Số giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: 0109850622, cấp ngày 09/11/2021, nơi cấp Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội

DMCA.com Protection Status image ads Đặt câu hỏi

Từ khóa » C6h5oh + Hno3 Xúc Tác H2so4