[CHUẨN NHẤT] Từ Chỉ Tính Chất Là Gì? - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Câu hỏi: Từ chỉ tính chất là gì?
Trả lời:
Từ chỉ tính chất là từ để chỉ đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng.
Ngoài ra, các em cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về từ chỉ tính từ nhé!
Mục lục nội dung 1. Tính từ là gì ?2. Phân loại và ví dụ về tính từ trong tiếng Việt3. Tính từ tiếng Việt chỉ đặc điểm4. Tính từ tiếng Việt chỉ tính chất5. Tính từ tiếng Việt chỉ trạng thái6. Bài tập Về tính từ1. Tính từ là gì ?
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…. Và có ba loại tính từ đặc trưng : Tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái.Tính từ thường được đặt sau danh từ: quả táo đỏ
2. Phân loại và ví dụ về tính từ trong tiếng Việt
Tính từ trong tiếng Việt có thể được phân loại thành :
- Tính từ chỉ phẩm chất: tốt, xấu, sạch, bẩn, đúng, sai, hèn nhát.
- Tính từ chỉ màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xám, đen, trắng, nâu, chàm, xám
- Tính từ chỉ kích thước: cao, thấp, rộng, hẹp, dài, ngắn, to, nhỏ, bé, khổng lồ, tí hon, mỏng, dầy.
- Tính từ chỉ hình dáng: vuông, tròn, cong, thẳng, quanh co, thoi…
- Tính từ chỉ âm thanh: ồn, ồn ào, trầm, bổng, vang.
- Tính từ chỉ hương vị: thơm, thối, hôi, cay, nồng, ngọt, đắng, chua, tanh.
- Tính từ chỉ cách thức, mức độ: xa, gần, đủ, nhanh, chậm, lề mề.
- Tính từ chỉ lượng/dung lượng: nặng, nhẹ, đầy, vơi, nông, sâu, vắng, đông.
3. Tính từ tiếng Việt chỉ đặc điểm
Đặc điểm là nét riêng biệt của một sự vật nào đó ( có thể là người, con vật, đồ vât, cây cối,…). Đặc điểm của một vật chủ yếu là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình ) mà ta có thể nhận biết trực tiếp qua mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,… Đó là các nét riêng, vẻ riêng về màu sắc, hình khối, hình dáng, âm thanh,…của sự vật. Đặc điểm của một vật cũng có thể là đặc điểm bên trong mà qua quan sát,suy luận, khái quát,…ta mới có thể nhận biết được. Đó là các đặc điểm về tính tình, tâm lí, tính cách của một người, độ bền, giá trị của một đồ vật… Nhưng chủ yếu sẽ thiên về đặc điểm bên ngoài hơn.
- Tính từ chỉ đặc điểm bên ngoài : xinh, đẹp, cao, thấp, rộng, hẹp, xanh, đỏ,…
Ví dụ : + Cô gái kia cao quá!
+ Lá cây chuyển vàng vào mùa thu.
- Tính từ chỉ đặc điểm bên trong : chăm chỉ, ngoan, bền, chắc,…
Ví dụ : + Con gái tôi học lớp 7. Bé rất ngoan.
+ Cái vali này rất nhẹ.
4. Tính từ tiếng Việt chỉ tính chất
Đây cũng là để chỉ đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng. Bao gồm cả tính chất xã hội, hiện tượng cuộc sống hay thiên nhiên. Tính từ này chủ yếu thể hiện những đặc điểm phẩm chất bên trong. Những thứ mà chúng ta không nhìn được, không quan sát hay sờ, ngửi được. Mà chúng ta phải quan sát, phân tích, tổng hợp mới có thể biết được. Có những tính từ chỉ tính chất thường gặp sau : Tốt, xấu, ngoan, hư, nặng ,nhẹ, sâu sắc, thân thiện, vui vẻ, hiệu quả, thiết thực, dễ gần, hào phóng, lười biếng…
Ví dụ : + Tính chất của nước là không màu không mùi, không vị
+ Tính chất của metan là nhẹ, không màu, không mùi
+ Buổi đi chơi hôm nay rất thú vị.
+ Cô ấy rất lười biếng.
5. Tính từ tiếng Việt chỉ trạng thái
Tính từ chỉ trạng thái là những từ chỉ tình trạng của con người, sự vật, hiện tượng trong một khoảng thời gian ngắn hoặc dài. Từ này biểu đạt hiện tượng khách quan trong cuộc sống. Một số tính từ trạng thái thường gặp : hôn mê, ốm, khỏe, khổ, đau, yên tĩnh, ồn ào…
Ví dụ :
+ Thành phố náo nhiệt.
+ Vì bị ốm nên tôi không thể đi học được.
6. Bài tập Về tính từ
Câu 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khỏe
Phương pháp giải:
Em hãy tìm những từ có nghĩa trái ngược với các từ đã cho. Ví dụ: thông minh - ngốc nghếch,...
Lời giải chi tiết:
tốt – xấu , ngoan – hư , nhanh – chậm , trắng – đen , cao – thấp , khỏe – yếu
Câu 2: Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập 1, hãy đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó.
Ai (cái gì, con gì) | thế nào ? |
M: Chú mèo con | rất ngoan |
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Ai (cái gì, con gì) | thế nào ? |
| Thỏ | chạy rất nhanh. |
| Sên | đi rất chậm. |
| Trâu | cày rất khỏe. |
| Chú gà mới nở | vẫn còn rất yếu. |
Câu 3: Viết tên các con vật trong tranh.
Phương pháp giải:
Em quan sát những con vật trong bức tranh và nói tên của chúng. Đó là những con vật được nuôi ở trong nhà.
Lời giải chi tiết:
1. Gà 2. Vịt 3. Ngan
4. Ngỗng 5. Bồ câu 6. Dê
7. Cừu 8. Thỏ
9. Bò 10. Trâu
Từ khóa » Những Từ Chỉ Là Gì
-
Chỉ Từ Là Gì? Vai Trò Và Cách Dùng Chỉ Từ - Cho Ví Dụ, Bài Tập áp Dụng
-
Chỉ Từ Là Gì? Vai Trò Trong Câu Và Ví Dụ Minh Họa Chỉ Từ - IIE Việt Nam
-
Chỉ Từ Là Gì? Khái Niệm Vai Trò Trong Câu & Ví Dụ - Daful Bright Teachers
-
Chỉ Từ Là Gì? Khái Niệm, Vai Trò Và Cách Dùng Chỉ Từ Trong Câu ...
-
Từ Chỉ đặc điểm Là Gì? Ví Dụ Về Từ Chỉ đặc điểm - Luật Hoàng Phi
-
Từ Chỉ Sự Vật Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
Phân Biệt Từ Chỉ Sự Vật; Từ Chỉ đặc điểm; Từ Chỉ Hoạt động, Trạng Thái
-
Từ Chỉ Sự Vật Là Gì Lớp 2, 3? Ví Dụ Từ Chỉ Sự Vật?
-
Phân Biệt Từ Chỉ Hoạt động Với Từ Chỉ Trạng Thái
-
Từ Chỉ đặc điểm Là Gì? Bài Tập Vận Dụng Về Từ Chỉ đặc điểm
-
Từ Chỉ Sự Vật Là Gì, Luyện Từ Và Câu Lớp 2,3 (bài Tập, Ví Dụ)
-
Từ Loại – Wikipedia Tiếng Việt
-
Từ – Wikipedia Tiếng Việt
-
Từ Chỉ Sự Vật Là Gì - Tiếng Việt Lớp 2 Luyện Từ Và Câu