[CHUẨN NHẤT] Từ Chỉ Trạng Thái Là Gì? - TopLoigiai

Câu hỏi: Từ chỉ trạng thái là gì?

Trả lời:

   Từ chỉ trạng thái là những từ chỉ sự vận động không nhìn thấy ở bên ngoài (sự hướng vào bên trong), hoặc là những vận động ta không tự kiểm soát được.

Ví dụ:

 - “yêu, ghét, vui, buồn, lo,…” là những hoạt động diễn ra trong con người mà người khác không thấy được nếu ta không thể hiện ra bằng lời nói, nét mặt,…

- “rơi, sống, chết,…” là những hoạt động ta không tự kiểm soát được.

Ngoài ra, các em cùng Top lời giả tìm hiểu thêm về từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái nhé!

Từ chỉ trạng thái là gì?
Mục lục nội dung 1. Từ chỉ hoạt động2. Cách phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái.3. Các bài tập về từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái

1. Từ chỉ hoạt động

   Từ chỉ hoạt động là những từ chỉ sự vận động mà nhìn thấy ở bên ngoài, hướng ra bên ngoài (có thể nhìn thấy, nghe thấy, …).

   Ví dụ: viết, nói, cười,…đều nhìn thấy được, nghe thấy được hay nhận biết bằng các giác quan khác.

2. Cách phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái.

    Để phân biệt từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động, ta chủ yếu dựa vào khái niệm để nhận dạng chúng. Tuy nhiên, cô Vân Anh cũng gợi ý một đặc điểm tiêu biểu khác biệt giữa hai loại từ này: Dù cùng chỉ sự vận động nhưng từ chỉ hoạt động dễ dàng nhận biết qua các giác quan (nghe thấy, nhìn thấy,…) còn từ chỉ trạng thái thường không cảm nhận được trực tiếp (không biểu hiện ra bên ngoài).

Ví dụ:

+ “Một chú chim đang bay trên trời”

=> từ chỉ hoạt động ở đây là “bay”, ta có thể dễ dàng nhìn thấy một chú chim đang bay bằng mắt.

+ “Mẹ buồn vì Nga không chịu nghe lời”

=> từ chỉ trạng thái ở đây là “buồn”, ta không thể tự nhìn thấy hay biết mẹ đang buồn hay vui.

3. Các bài tập về từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái

Câu 1: Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau:

a) Con trâu ăn cỏ.

b) Đàn bò uống nước dưới sông.

c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.

Phương pháp giải:

Em hãy phân biệt từ chỉ hoạt động, trạng thái trong câu.

Lời giải chi tiết:

a) Con trâu ăn cỏ.

b) Đàn bò uống nước dưới sông.

c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.

Câu 2: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:

(giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn)

Con mèo, con mèo

.... theo con chuột

.... vuốt, .... nanh

Con chuột .... quanh

Luồn hang .... hốc.

Phương pháp giải:

Em đọc bài thơ, quan sát hoạt động bắt chuột của chú mèo và điền từ thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Con mèo, con mèo

Đuổi theo con chuột

Giơ vuốt, nhe nanh

Con chuột chạy quanh

Luồn hang luồn hốc.

Câu 3: Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau:

a) Lớp em học tập tốt lao động tốt.

b) Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.

c) Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.

Phương pháp giải:

Em hãy đọc diễn cảm từng câu và ngắt nhịp đúng để điền dấu phẩy.

Lời giải chi tiết:

a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt.

b) Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.

c) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

Từ khóa » Tìm Từ Chỉ Trạng Thái Lớp 3