Chuẩn Tướng Quân Lực Việt Nam Cộng Hòa - Wikipedia

Chuẩn tướng là cấp bậc tướng lĩnh thấp nhất trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa, mang cấp hiệu 1 sao. Cấp bậc này xếp dưới cấp Thiếu tướng, trên cấp Đại tá, tương đương quân hàm Brigadier General trong Quân đội Mỹ (mang 1 sao) và Général de Brigade trong Quân đội Pháp (mang 2 sao). Trong Hải lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Hải quân Chuẩn tướng có danh xưng là Phó Đề đốc.

Lược sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Kế từ khi được thành lập vào năm 1955 cho đến năm 1964, hệ thống quân hàm của Quân đội Việt Nam Cộng hòa không tồn tại cấp bậc Chuẩn tướng. Cấp bậc tướng lĩnh thấp nhất, trên cấp Đại tá là Thiếu tướng. Sau khi đảo chính 1963 thành công, một số đại tá có công được thăng thưởng lên cấp Thiếu tướng, gồm Đỗ Mậu, Nguyễn Văn Thiệu... Đại tá cuối cùng được thăng trực tiếp lên cấp Thiếu tướng là Cao Văn Viên, được phong ngày 3 tháng 3 năm 1964, được thăng thưởng do có công hỗ trợ tướng Nguyễn Khánh lên nắm quyền trong cuộc chỉnh lý năm 1964.

Nhằm tạo thêm thế lực vây cánh trong số sĩ quan cao cấp, tướng Nguyễn Khánh đã đặt thêm cấp bậc Chuẩn tướng nhằm thăng thưởng cho nhiều sĩ quan cấp bậc Đại tá có công trong Đảo chính 1963 cũng như trong Chỉnh lý 1964 và nhiều đại tá có "thâm niên quân vụ" nhưng không được xét phong thăng quân hàm dưới thời Ngô Đình Diệm. Ngày 8 tháng 4 năm 1964, những đại tá đầu tiên thụ phong cấp bậc Chuẩn tướng có Nguyễn Cao Kỳ, Chung Tấn Cang...

Cấp bậc Chuẩn tướng tồn tại được 11 năm cho đến khi chế độ Việt Nam Cộng hòa hoàn toàn sụp đổ vào năm 1975.

Quân hàm chuẩn tướng của các quân chủng
  • Lục quân Lục quân
  • Hải quân Hải quân
  • Thủy quân Lục chiến Thủy quân Lục chiến
  • Không quân Không quân

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến năm 1975, ghi nhận được 72 quân nhân cao cấp giữ cấp bậc cuối cùng là Chuẩn tướng và Phó Đề đốc.

Stt Họ và tên Thời gian sống Năm thụ phong Chức vụ sau cùng Chú thích
1 Phạm Đăng Lân(A)[1]Võ bị Nước Ngọt[2] 1927-2017 1964[3] Cục trưởngCục Công binh Giải ngũ năm 1965
2 Phan Xuân Nhuận(B)[4] Võ bị Quốc gia Huế K1 1916-? 1966 Tư lệnhSư đoàn 1 Bộ binh Giải ngũ năm 1966
3 Nguyễn Chấn(A)Võ khoa Nam Định[5] 1931 1967 Cục trưởng Cục Công binhBiệt phái Bộ Canh nông
4 Lưu Kim Cương(C)[6]Võ bị Không quân Pháp 1933-1968 1968 Tư lệnh Không đoàn 33Chỉ huy trưởngYếu khu Tân Sơn Nhứt Ngày 6/5/1968, tử trận tại Tân Sơn Nhất trong chiến trận Mậu Thân năm 1968 đợt 2. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
5 Nguyễn Thanh HoàngVõ bị Quốc gia Huế K2 1924 Chánh Thanh traQuân đoàn II Giải ngũ 1974
6 Nguyễn Bá Liên(C)Võ khoa Thủ Đức K3p[7] 1933-1969 1969 Tư lệnhBiệt khu 24 Kontum Ngày 6/12/1969, tử trận khi đang bay (trực thăng) thị sát mặt trận Ben Het, Kontum. Máy bay bị trúng đạn phòng không của địch quân. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
7 Trần Văn Hai(D)[8]Võ bị Đà Lạt K7 1925-1975 1970 Tư lệnhSư đoàn 7 Bộ binh Tuẫn tiết (tự sát) ngày 30/4/1975
8 Nguyễn Hữu Hạnh(A)Võ bị Địa phươngCap St Jacques[9] 1926-2019 Phụ tá Hành quânTổng tham mưu trưởng Mất năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh, Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
9 Nguyễn Văn Khương(C)Võ khoa Thủ Đức K2 1924-1970 Tỉnh trưởngTiểu Khu trưởngPhong Dinh Ngày 19/7/1970, tử trận do bị địch quân phục kích bắn đạn B.40 tại Phong Dinh. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
10 Nguyễn Văn Thiện(A)(D)Võ khoa Thủ Đức K2 1928-1970 Tư lệnhBiệt khu Quảng-Đà Ngày 3/11/1970 bị tử nạn mất tích trên đường bay bằng Phản lực cơ từ Đà Nẵng về Sài Gòn để dự lễ gắn cấp bậc cho chính mình (Trước đó, ngày 1/11/1970 đã nhận quyết định vinh thăng Chuẩn tướng)
11 Vũ Văn Giai(B)Võ bị Đà Lạt K10 1934-2012 1971 Tư lệnhSư đoàn 3 Bộ binh
12 Hồ Trung Hậu(B)Võ khoa Thủ Đức K4 1931-1995 Chánh Thanh traQuân đoàn IIIQuân khu 3
13 Nguyễn Văn Phước(C)Võ bị Đà Lạt K3 1926-1971 Phụ tá Tư lệnhQuân đoàn IVQuân khu 4 Ngày 18/5/1971 tử nạn trực thăng trên sông Hậu Giang khi đang bay thị sát chiến trường. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
14 Phan Đình Thứ(A)(B)(Lam Sơn)Võ bị Lục quân Pháp 1919-2002 Tư lệnh phóQuân đoàn II Giải ngũ năm 1973
15 Đỗ Văn An(C)Võ khoa Thủ Đức K4 1932-1972 1972 Trung đoàn trưởngTrung đoàn 7 Bộ binh Ngày 16/6/1972 tử trận khi đang bay trực thăng thị sát chiến trường tại Kiến Tường. Máy bay bị trúng đạn tầm nhiệt SA.7. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
16 Lý Tòng BáVõ bị Đà Lạt K6 1931-2015 Tư lệnhSư đoàn 25 Bộ binh
17 Nguyễn Trọng Bảo(C)Võ khoa Thủ Đức K4 1925-1972 Tham mưu trưởngPhụ tá Hành quânSư đoàn Nhảy Dù Ngày 14/7/1972 tử nạn trực thăng khi đang bay thị sát chiến trường tại Quảng Trị. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
18 Trần Văn Cẩm(A)(B)Võ bị Đà Lạt K5 1930-2021 Phụ tá Hành quânQuân đoàn II
19 Nguyễn Hữu Chí(E)[10](F)[11]Sĩ quan Hải quânNha Trang K3 1931-1988 Tư lệnhLực lượng Hải quân 213
20 Nguyễn Văn Chức(A)Võ bị Địa phươngCap St Jacques K2 1928-2018 Cục trưởng Cục Công binhTổng cục trưởngTổng cục Tiếp vận
21 Võ Dinh(A)Võ bị Đà Lạt K3 1929-2017 Tham mưu trưởngBộ tư lệnh Không quân
22 Lê Đức Đạt(C)Võ bị Đà Lạt K5 1928-1972 Tư lệnhSư đoàn 22 Bộ binh Ngày 24/4/1972 tử trận tại chiến trường Tân Cảnh. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
23 Ngô Hán Đồng(A)(C)Võ khoa Thủ Đức K2 1930-1972 Chỉ huy trưởngPháo binh Quân đoàn I Ngày 25/02/1972, tử nạn trực thăng cùng với Chuẩn tướng Phan Đình Soạn tại vùng biển gần vịnh Đà Nẵng khi đang bay thi hành công vụ. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng, (tướng Soạn được truy thăng Thiếu tướng)
24 Trương Hữu Đức(C)Võ bị Đà Lạt K10 1930-1972 Chiến đoàn trưởngChiến đoàn Đặc nhiệm 52 Ngày 13/4/1972 tử trận do bị trúng đạn của địch quân bắn lên khi đang bay trên trực thăng để thị sát và điều đông đơn vị trực thuộc tại mặt trận Chơn Thành (Bình Long). Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
25 Phan Hòa HiệpVõ bị Địa phươngTrung Việt K1 1927-2013 Tổng trưởngThông tin Chiêu hồi
26 Đinh Mạnh Hùng(E)(F)Sĩ quan Hải quânNha Trang K2 1932-2018 Chỉ huy trưởngBộ chỉ huy lưu động sông
27 Lê Văn Hưng(D)Võ khoa Thủ Đức K5 1933-1975 Tư lệnh phóQuân đoàn IVQuân khu 4 Tuẫn tiết (tự sát) ngày 30/4/1975
28 Lý Bá Hỷ(A)(B)Võ bị Đà Lạt K3 1923-2015 Tư lệnh phóBiệt khu Thủ Đô
29 Huỳnh Văn Lạc(A)(B)Võ khoa Thủ Đức K3 1927 Tư lệnhSư đoàn 9 Bộ binh
30 Trần Quốc Lịch(B)Võ khoa Thủ Đức K4p 1935-2021 Chánh Thanh traQuân đoàn IVQuân khu 4
31 Đặng Đình LinhVõ khoa Nam Định 1929 Tham mưu phó Tiếp vậnBộ Tư lệnh Không quân
32 Nguyễn Văn LượngVõ khoa Nam Định 1931 Tư lệnhSư đoàn 2 Không quân
33 Lê Quang LưỡngVõ khoa Thủ Đức K4 1932-2005 Tư lệnhSư đoàn Nhảy Dù
34 Đỗ Kiến NhiễuVõ bị Đà Lạt K4 1931-1988 Đô trưởng Sài Gòn
35 Phạm Hữu Nhơn(A)Võ khoa Nam Định 1928 Trưởng phòng 7Bộ Tổng Tham mưu
36 Vũ Đức NhuậnVõ bị Quốc gia Huế K1 1926-1998 Cục trưởngCục An Ninh Quân đội
37 Trần Văn NhựtVõ bị Đà Lạt K10 1935-2015 Tư lệnhSư đoàn 2 Bộ binh
38 Chương Dzềnh Quay(A)Võ bị Đà Lạt K5 1928 Tham mưu trưởngQuân đoàn IVQuân khu 4
39 Phạm Hà Thanh(B)Đại học Quân y Hà Nội 1926 Cục trưởng cục Quân y
40 Đặng Cao Thăng(E)(F)Võ khoa Nam ĐịnhHải quân Brest K1 1929-2005 Tư lệnh Vùng 4 Sông ngòiTư lệnh Hạm đội 21
41 Lê Văn Thân(A)(B)(G)[12]Võ bị Đà Lạt K7 1932-2005 Tư lệnh phóLãnh thổ Quân khu 2
42 Trần Đình ThọVõ bị Đà lạt K6 1933-2022 Trưởng phòng 3Bộ Tổng Tham mưu
43 Hồ Văn Kỳ Thoại(E)Sĩ quan Hải quânNha Trang K4 1933-2022 Tư lệnhVùng I Duyên hải
44 Diệp Quang Thủy(E)Võ bị Đà Lạt K6Sĩ quan Hải quânNha Trang K3 1932-2013 Tư lệnh phóTham mưu trưởngBộ tư lệnh Hải quân
45 Phan Phụng TiênVõ khoa Nam Định 1930-1995 Tư lệnhSư đoàn 5 Không quân
46 Huỳnh Bá TínhVõ khoa Thủ Đức K1 1927-1990 Tư lệnhSư đoàn 3 Không quân
47 Lê Trung Trực(B)Võ bị Không quân Pháp 1927-2002 Phụ tá Trung tâmThi hành Hiệp định Paris
48 Lê Văn Tư(B)Võ bị Đà Lạt K5 1931-2021 Tư lệnhSư đoàn 25 Bộ binh
49 Lý Đức Quân(C)Võ bị Đà Lạt K8 1930-1973 1973 Trung đoàn trưởngTrung đoàn 7 Bộ binh Ngày 31/5/1973 tử trận do bị địch quân bắn đạn phòng không khi đang bay trên trực thăng tại chiến trường Bến cát (Bình Dương). Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
50 Huỳnh Công Thành(C)Võ khoa Thủ Đức K1 1930-1973 Tỉnh trưởngTiểu khu trưởngBình Tuy Ngày 3/2 bị trọng thương do địch quân bắn phòng không khi đang bay trực thăng thị sát mặt trận vùng Tánh Linh (Bình Tuy), đến ngày 24/3/1973 thì từ trần. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
51 Từ Văn BêVõ bị Không quân Pháp 1931-2008 1974 Chỉ huy trưởng Kỹ thuậtTiếp vận Không quân
52 Bùi Quý Cảo(C)Võ khoa Thủ Đức K2 1923-1974 Trưởng đoàn Quân sựLiên hợp 2 bênKhu 2 Đà Nẵng Ngày 15/9/1974 tử nạn (trên đường công vụ) khi máy bay hàng không dân dụng bị không tặc làm nổ tại bầu trời Phan Rang khiến toàn bộ trên máy bay 62 người thiệt mạng. Được truy thăng cấp bậc Chuẩn tướng
53 Nguyễn Thanh Châu(E)Sĩ quan Hải quânNha Trang K3 1933-2017 Chỉ huy trưởngTrung tâm Huấn luyệnHải quân
54 Vũ Đình Đào(E)(F)Sĩ quan Hải quânNha Trang K3 1931 Tư lệnhVùng 3 Duyên hải
55 Nguyễn Văn Điềm(D)Võ khoa Thủ Đức K4 1930-1975 Tư lệnhSư đoàn 1 Bộ binh Tử nạn trực thăng ngày 29/3/1975 tại Sa Huỳnh, Quảng Ngãi.
56 Nguyễn Đức KhánhKhông quân Pháp 1932-1996 Tư lệnhSư đoàn 1 Không quân
57 Trần Quang Khôi(A)(B)(G)Võ bị Đà Lạt K6 1930-2023 Tư lệnhLữ đoàn 3 Kỵ binh
58 Hoàng Cơ Minh(D)(E)Sĩ quan Hải quânNha Trang K5 1935-1987 Tư lệnh Vùng 2 Duyên hảiLực lượng Đặc nhiệm 232 Ngày 28/8/1987 tuẫn tiết tại Nam Lào (biên giới Việt-Lào) trong đội quân kháng chiến từ Hải ngoại trở về
59 Nguyễn Ngọc OánhVõ bị Đà Lạt K3 1925-2010 Chỉ huy trưởngTrung tâm Huấn luyệnKhông quân
60 Nghiêm Văn Phú(E)Sĩ quan Hải quânNha Trang K2 1928-2008 Tư lệnhLực lượng Đặc nhiệmTuần thám 212
61 Phạm Ngọc Sang(A)(B)(G)Võ khoa Thủ Đức K1 1931-2002 Tư lệnhSư đoàn 6 Không quân
62 Nguyễn Hữu TầnVõ khoa Nam Định 1930-2008 Tư lệnhSư đoàn 4 Không quân
63 Lê Trung Tường(B)Võ bị Quốc gia Huế K2 1927-2009 Tư lệnh SĐ 23 bộ binhTham mưu trưởngQuân đoàn III
64 Lê Nguyên Vỹ(A)(D)Võ bị Địa phươngTrung Việt K2 1933-1975 Tư lệnhSư đoàn 5 Bộ binh "Tuẫn tiết" (tự sát) ngày 30/4/1975
65 Trương Bảy(A)(H)[13]Võ khoa Thủ Đức K1 1930-2013 1975 Phụ tá Tư lệnhCảnh Sát Quốc giaĐặc trách Điều hành
66 Nguyễn Văn Giàu(H)Võ khoa Thủ Đức K3 1932 Phụ tá Tư lệnhCảnh sát Quốc giaĐặc trách An ninh
67 Bùi Văn Nhu(B)(H)Sĩ quan Đồng hoá 1920-1984 Tư lệnh phóCảnh sát Quốc gia
68 Chung Tấn Phát(H)Võ khoa Thủ Đức K3 1932-2021 Chánh văn phòngThủ tướngVũ Văn Mẫu
69 Trang Sĩ Tấn(H)Võ khoa Thủ Đức K16 1937-2019 Chỉ huy trưởngCảnh sát Quốc giaĐô thành Sài Gòn
70 Phạm Duy Tất(B)(G)(H)(I)[14]Võ khoa Thủ Đức K4p 1934-2019 Chỉ huy trưởngBiệt động quân Quân khu 2Phụ trách di tản QĐ II
71 Huỳnh Thới Tây(C)(H)Võ bị Đà Lạt K8 1932-2010 Phụ tá Tư lệnhCảnh sát Quốc giaĐặc trách ngành Đặc biệt
72 Mạch Văn Trường(B)(F)(G)(H)(I)Võ bị Đà Lạt K12 1936-2021 Tư lệnhSư đoàn 21 Bộ binh

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ (A) Đã du học lớp Chỉ huy và Tham mưu cao cấp tại Fort Leavenworth, Hoa Kỳ
  2. ^ Xuất thân từ Trường Sĩ quan
  3. ^ Thứ tự theo năm phong cấp
  4. ^ (B) Bị tù lưu đày (cải tạo) sau ngày 30 tháng 4 năm 1975
  5. ^ Trường Sĩ quan Trừ bị Nam Định
  6. ^ (C) Đại tá tử trận và bị tử nạn, được truy thăng Chuẩn tướng (chữ đậm)
  7. ^ Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức
  8. ^ (D) Chuẩn tướng tuẫn tiết và bị tử nạn (chữ đậm)
  9. ^ Còn được gọi là Trường Võ bị Địa phương Nam Việt đặt tại Vũng Tàu
  10. ^ (E) Phó Đề đốc Hải quân
  11. ^ (F) Đã du học lớp Chỉ huy Tham mưu cao cấp Hải quân tại trường Cao đẳng Hải chiến New Porf, Rhode Island, Hoa Kỳ (tương đương với lớp Chỉ huy Tham mưu Fort Leavenworth của Bộ binh)
  12. ^ (G) Bị tù lưu đày (cải tạo) thời gian 17 năm (1975-1992)
  13. ^ (H) Một trong 8 Đại tá Quân đội và Cảnh sát Quốc gia của Việt Nam Cộng hòa được thăng cấp Chuẩn tướng vào thời điểm từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1975, giai đoạn cuối của Việt Nam Cộng hòa
  14. ^ (I) Một trong 2 sĩ quan Lục quân của QLVNCH được thăng cấp Chuẩn tướng vào thời điểm cuối cùng sau khi Việt Nam Cộng hòa để mất Ban Mê Thuột. Đại tá Tất được thăng cấp Chuẩn tướng ngày 14/3/1975. Người còn lại là Đại tá Mạch Văn Trường thăng cấp Chuẩn tướng ngày 26/4/1975.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đại tướng Việt Nam Cộng hòa
  • Trung tướng Việt Nam Cộng hòa
  • Thiếu tướng Việt Nam Cộng hòa
  • Tướng lãnh Việt Nam Cộng hòa bị tù lưu đày

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng hòa Lưu trữ 2013-12-14 tại Wayback Machine

Từ khóa » Cấp Bậc Quân đội Việt Nam Cộng Hòa