CHỨC NĂNG 11 DẤU CÂU TRONG TIẾNG VIỆT - Kienthucbotui
Có thể bạn quan tâm
Menu
- Trang Chủ
- Học Tập
- Kiến Thức Bỏ Túi
Sunday, September 15, 2013
CHỨC NĂNG 11 DẤU CÂU TRONG TIẾNG VIỆT
Văn bản tiếng Việt sử dụng 11 dấu câu sau: dấu chấm, chấm than, chấm hỏi,chấm lửng, hai chấm, phẩy, chấm phẩy, gạch ngang, ngoặc đơn, ngoặc vuông (mócvuông) và ngoặc kép. Để khắc phục lỗi đánh dấu câu không thích hợp, chúng ta cầnnắm rõ chức năng của các dấu câu. 1 Dấu chấm(.) Dùng để kết thúc câu tường thuật. Ví dụ: - Mục tiêu học tập của cá nhân mỗi người học đặt ra thường không hoàn toàntrùng khớp với mục tiêu do giáo viên thiết kế. 2.Dấu hỏi(?) Dùng để kết thúc câu nghi vấn (câu hỏi). Ví dụ: - Nghiên cứu khoa học nhằm mục đích gì? Nghiên cứu khoa học khó hay dễ ? 3.Dấu chấm lửng (dấu ba chấm)(…) Dùng khi người viết không muốn liệt kê hết sự vật, hiện tượng trong chủ đề. Ví dụ: - Đại học Sư phạm, Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, Đại học Nông lâm, Đại họcY Dược, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Công nghệ thông tin vàTruyền thông,…là các trường thành viên của Đại học Thái Nguyên Ngoài ra, dấu chấm lửng còn sử dụng để: - Đặt cuối câu khi người viết không muốn nói hết ý mình mà người đọc vẫnhiểu những ý không nói ra - Đặt sau từ ngữ biểu thị lời nói đứt quãng - Đặt sau từ ngữ tượng thanh để biểu thị sự kéo dài âm thanh - Đặt sau từ ngữ biểu thị sự châm biếm, hài hước hoặc gây bất ngờ trong suynghĩ của người đọc 4.Dấu hai chấm(:) - Báo hiệu một sự liệt kê (Ví dụ như: Sóng địa chấn, nhịp tim của bệnh nhân,lưu lượng của các dòng chảy hay âm thanh, sóng điện từ, tín hiệu số,…) Ngoài ra, dấu hai chấm còn sử dụng để: - Nhấn mạnh ý trích dẫn trực tiếp - Chỉ phần đứng sau có chức năng thuyết minh hoặc giải thích cho phần trước - Dùng báo hiệu nội dung lời của các nhân vật trong đối thoại 5. Dấu chấm than(!) Dùng để kết thúc câu cảm thán hay câu cầu khiến Ngoài ra, dấu chấm than còn sử dụng để: - Kết thúc câu gọi hoặc câu đáp - Tỏ thái độ mỉa mai hay ngạc nhiên đối với sự kiện vừa nêu 6.Dấu gạch ngang(-) - Đặt đầu dòng trước những bộ phận liệt kê - Đặt đầu dòng trước lời đối thoại - Ngăn cách thành phần chú thích với thành phần khác trong câu - Đặt nối những tên địa danh, tổ chức có liên quan đến nhau - Dùng trong cách đề ngày, tháng, năm 7.Dấu ngoặc đơn(()) Ví dụ: - Các tài liệu và các công trình khoa học nghiên cứu về hệ Truyền động điệnkinh điển (thế kỷ 20) mặc dù chất lượng chưa cao nhưng nó là nền tảng và là động lựclớn cho sự ra đời của các công trình khoa học, các tài liệu có chất lượng cao Tác dụng của dấu ngoặc đơn là: - Dùng để ngăn cách thành phần chú thích với các thành phần khác - Dùng để giải thích ý nghĩa cho từ - Dùng để chú thích nguồn gốc của dẫn liệu 8.Dấu ngoặc kép(“”) Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên tài liệu, sách, báo dẫn trong câu Ví dụ: Hàng loạt sách và giáo trình như “Kỹ thuật biến đổi”, “Truyền độngđiện” “Cảm biến”, “Lý thuyết điều khiển tự động”, “Đo lường và điều khiển”, “Truyền động điện hiện đại”… đã ra đời tạo điều kiện thuận lợi cho việc thiết kế cáchệ truyền động tự động với chất lượng cao. Trong nhiều văn bản in hiện nay, thay vì đánh dấu tên tài liệu, sách, báo bằngngoặc kép, người ta in nghiêng, gạch chân hoặc in đậm chúng. Người viết còn sử dụng dấu ngoặc kép để: - Trích dẫn lời nói được thuật lại theo lối trực tiếp - Đóng khung tên riêng tác phẩm- Đóng khung một từ hoặc cụm từ cần chú ý - Trong một số trường hợp thường đứng sau dấu hai chấm 9.Dấu chấm phẩy(;) - Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép - Đứng sau các bộ phận liệt kê 10. Dấu phẩy(,) Đây là loại dấu câu được dùng nhiều trong các văn bản và có nhiều chức năng - Dùng để ngăn cách thành phần chính với thành phần phụ của câu - Dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép - Dùng để liên kết các yếu tố đồng chức năng 11.Dấu móc vuông([]) Dấu móc vuông [ ] được dùng nhiều trong văn bản khoa học với chức năng chúthích công trình khoa học của các tác giả được đánh theo số thứ tự A, B, C, … ở mụclục trích dẫn nguồn tư liệu và sách có lời được trích dẫn. Ví dụ: - [5]. Vũ Cao Đàm, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB KH&KTNgoài ra, dấu móc vuông còn dùng để chú thích thêm cho chú thích đã có Trích BÀI GIẢNG TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH Tags Học Tập, kienthucbotui Newer Post HomeTừ khóa » Dấu / Là Và Hay Hoặc
-
Cách Sử Dụng Dấu Câu Trong Soạn Thảo Văn Bản - Ví Dụ Cụ Thể
-
Cách Sử Dụng Tất Cả Các Dấu Câu Trong Tiếng Việt - Thư Viện Khoa Học
-
Đề Tài 5: Các Dấu Câu Thông Dụng Trong Chính Tả Tiếng Việt.
-
Dấu Chấm Phẩy – Wikipedia Tiếng Việt
-
Quy Tắc Tiếng Việt - SlideShare
-
Dấu Câu Và Tác Dụng Của Dấu Câu Trong Tiếng Việt
-
Cách Sử Dụng Tất Cả Các Dấu Câu Trong Tiếng Việt
-
Nắm Kỹ Hệ Thống Dấu Câu Và Cách Dùng Dấu Trong Tiếng Việt Chuẩn
-
Các Dấu Trong Tiếng Việt Và Những Nguyên Tắc Bất Biến - Monkey
-
Tổng Hợp Các Dấu Trong Tiếng Việt Cần Phải Biết
-
Cách Sử Dụng Tất Cả Các Dấu Trong Tiếng Việt Và Ví Dụ
-
Toán 10 - Ý Nghĩa Của Các Dấu Ngoặc Trong Phương Trình
-
Dấu / Nghĩa Là Gì Trong Tiếng Việt - Học Tốt
-
CÁCH SỬ DỤNG DẤU CÂU TRONG TIẾNG VIỆT - Vhtaybac
-
Chức Năng Của 11 Dấu Câu Trong Tiếng Việt
-
Tổng Hợp Các Dấu Câu Trong Tiếng Việt - Eduboston
-
[PDF] CÁCH SỬ DỤNG DẤU CÂU TRONG TIẾNG VIỆT Dấu Câu Là Một ...