Chức Năng Của Danh Từ Trong Câu - Tiếng Anh Mỗi Ngày

Mục lục:

  1. (Cụm) Danh từ làm chủ ngữ trong câu
  2. (Cụm) Danh từ làm tân ngữ của động từ
  3. (Cụm) Danh từ làm tân ngữ của giới từ
  4. (Cụm) Danh từ làm bổ ngữ
  5. Phân loại danh từ trong tiếng Anh
  6. Tổng kết

1. (Cụm) Danh từ làm chủ ngữ trong câu

Vị trí: Thường sẽ đứng đầu câu, trước động từ được chia ở thì. Để biết chủ ngữ ở đâu, chúng ta chỉ cần biết động từ chia thì nằm ở đâu trong câu, thì chủ ngữ sẽ nằm ở trước đó.

Ví dụ:

  • Cats love to sit in boxes. = Mèo rất thích ngồi ở bên trong những chiếc hộp. → Động từ chia thì là love → Cats là danh từ đóng vai trò chủ ngữ của câu.

  • The exhibition of Roman paintings has attracted many art students. = Buổi triễn lãm tranh La Mã thu hút rất nhiều sinh viên mỹ thuật. → Động từ chia thì là has attracted → Cụm the exhibition of Roman paintings là một cụm danh từ và là chủ ngữ của câu; trong đó, danh từ chính của cụm là chữ exhibition.

  • From Monday to Friday, new episodes will be aired on the channel. = Từ thứ hai đến thứ sáu, các tập phim mới sẽ được chiếu trên kênh này. → Động từ chia thì là will be aired → Cụm new episodes là một cụm danh từ và là chủ ngữ của câu; trong đó, danh từ chính của cụm là chữ episodes. Lưu ý là: from Monday to Friday chỉ là thời gian của hành động, bổ sung ý nghĩa cho cả câu nên chúng ta không xem nó là một phần của chủ ngữ.

Construction will be completed by next week.

Construction will be completed by next week.

2. (Cụm) Danh từ làm tân ngữ của động từ

Vị trí: Thường sẽ đứng sau động từ của câu.

Lưu ý là có một số động từ thì bắt buộc có tân ngữ, còn có một số động từ thì không được có tân ngữ. Đây là một chủ đề khó hơn, nếu bạn muốn tìm hiểu thêm thì bạn có thể học ở bài Nội động từ & Ngoại động từ nhé!

Ví dụ:

  • I want to choose the suitable makeup productsfor my skin. = Tôi muốn chọn những sản phẩm trang điểm đúng phù hợp cho da của tôi. → Cụm the suitable makeup products là một cụm danh từ và là tân ngữ của động từ choose.

  • All students must sign up to get permissionto attend the workshop. = Tất cả sinh viên phải đăng ký để được phép tham dự buổi hội thảo. → Cụm permission là một cụm danh từ và là tân ngữ của động từ get.

I want to choose the suitable makeup products for my skin.

I want to choose the suitable makeup products for my skin.

3. (Cụm) Danh từ làm tân ngữ của giới từ

Vị trí: Đứng sau giới từ.

Ví dụ:

  • My mother has just received a wedding invitation from my uncle. = Mẹ tôi mới nhận được thiệp mời đám cưới từ chú tôi. → Cụm my uncle là một cụm danh từ và là tân ngữ của giới từ from.

  • The famous writer wrote about his unusual childhood in his new book. = Nhà văn nổi tiếng viết về tuổi thơ bất thường của ông ấy trong quyển sách mới. → Cụm his unusual childhood là một cụm danh từ và là tân ngữ của giới từ about.

My mother has just received a wedding invitation from my uncle.

My mother has just received a wedding invitation from my uncle.

4. (Cụm) Danh từ làm bổ ngữ

Bổ nghĩa đứng sau "to be" và các động từ nối

(Cụm) danh từ làm bổ ngữ chủ ngữ khi đứng sau động từ to be hoặc động từ nối (linking verbs) như become, feel, ...

Trong trường hợp này,danh từchủ ngữ cùng chỉ một người hay một vật nên ta gọi tên bổ ngữ này là bổ ngữ chủ ngữ.

  • He is a teacher. → Anh ấy là giáo viên. (teacher he là cùng một người.)

  • My house became a mess after the party. → Nhà của tôi trở thành một đống lộn xộn sau bữa tiệc. (my housea mess cùng chỉ một vật)

Bổ nghĩa đứng sau một số động từ khác

(Cụm) danh từ làm bổ ngữ tân ngữ trong cấu trúc Động Từ + Tân Ngữ + Bổ Ngữ.

Trong trường hợp này, danh từ tân ngữ cùng chỉ một người hay một vật nên ta gọi là bổ ngữ tân ngữ.

Một số động từ thường dùng trong trường hợp này là make, call, appoint, elect, ...

  • They elected him President. → Họ bầu ông ấy làm Tổng Thống. (him President cùng chỉ một người)

  • People call it a great invention. → Mọi người gọi nó là một phát mình vĩ đại. (it a great invention cùng chỉ một vật)

People call it a great invention.

People call it a great invention.

Học tiếp với Tiếng Anh Mỗi Ngày

Để học các phần tiếp theo của bài này, cũng như các bài học khác của Chương trình Ngữ Pháp PRO, bạn cần có một Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, hoặc Tài khoản Luyện thi TOEIC.

Với Tài khoản Học tiếng Anh Mỗi Ngày, bạn sẽ được học:

  • Toàn bộ 50 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh thiết yếu (Chương trình Ngữ pháp PRO)
  • Học từ vựng tiếng Anh thông dụng
  • Luyện nghe qua audios và videos.
  • Tất cả những thông tin hữu ích về kỳ thi IELTS & Hướng dẫn luyện thi.
  • và nhiều tính năng học tiếng Anh thiết yếu khác.
Xem toàn bộ tính năng của TK Học tiếng Anh Mỗi Ngày

(Nếu bạn cũng muốn luyện thi TOEIC, xem chi tiết về các TK Luyện thi TOEIC)

Tạo tài khoản học thử miễn phí ⯈

Từ khóa » Cụm Danh Từ Là Gì Lấy Ví Dụ