Chức Năng Của NST. - Lưu Giữ, Bảo Quản Và Truyền đạt Thơng Tin Di ...

  1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Sinh học >
Chức năng của NST. - Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thơng tin di Củng cố. + Sợi có chiều ngang 10nm là: sợi cơ bản. Hướng dẫn về nhà. - HS đọc phần ghi nhớ sgk. Khái niệm.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.15 KB, 25 trang )

- Cấu trúc ? - Cấp độ xoắn ?- Kích thước từng loại sợi ? - Trình bày các cấp độ xoắn của NST- Trong nhân mỗi tế bào đơn bội ở người chứa 1m ADN. Bằng cách nào lượng ADNkhổng lồ này có thể xếp gọn trong nhân ? + ADN được xếp vào trong 23 NST vàđược gói bọc theo các mức độ xoắn cuộn khác nhau làm chiều dài co ngắn hàng ngànlần.GV u cầu hs tự tìm hiểu vai trò của NST - Dựa vào cấu trúc, hãy nêu chức năng củaNST ? Tại sao NST lại có được chức năng đó ?+ Lưu giữ vì NST mang gen. Bảo quản vì ADN liên kết với histon nhờtrình tự nu đặc hiệu và các mức độ xoắn khác nhau. Truyền đạt vì NST có khả năngtự nhân đơi, phân li và tổ hợp trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.- NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn theo các mức khác nhau.- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm,quấn 14 3vòng chứa 146 cặp nuclêotit quanh khối prôtêin 8 phân tử histon tạo nênnuclêôxôm. các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạnADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợicơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữathành cromatit 700nm 1nm = 10-3micromet.

III. Chức năng của NST. - Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di

truyền. - Các gen trên NST được sắp xếp theo mộttrình tự xác định và được di truyền cùng nhau.- Các gen được bảo quản bằng liên kết với prơtêin histon nhờ các trình tự nu đặc hiệu vàcác mức xoắn khác nhau. - Gen nhân đôi theo đơn vị tái bản.- Mỗi NST sau khi tự nhân đôi tạo nên 2 crôma tit gắn với nhau ở tâm động.- Bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ3 cơ chế nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. - Điều hoà hoạt động của các gen thông quacác mức xoắn cuộn của NST. - Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyềnvào các tế bào con ở pha phân bào.V. Củng cố. + Sợi có chiều ngang 10nm là: sợi cơ bản.+ Mỗi nuclêôxôm được một đoạn ADN dài chứa bao nhiêu cặp nu quấn quanh: chứa146 cặp nu. + Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của lồi phản ánh: tính đặc trưng của bộ NST ởmỗi loài.

VI. Hướng dẫn về nhà. - HS đọc phần ghi nhớ sgk.

- Tại sao nói NST là cơ sở vật chất di truyền ở mức độ TB ? - Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới.Tuần: 03 Ngày soạn: 0892008Tiết: 06 Ngày dạy: 12…92008[Bài 6. CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải:

1. Kiến thức. - Học sinh nêu khaí niệm đột biến NST.

- Phân biệt đựoc đặc điểm của 4 dạng đột biến cấu trúc.- Học sinh trình bày được nguyên nhân cơ chế phát sinh, hậu quả vai trò và ý nghĩa của các dạng đột biến.

2. Kỹ năng. - Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái qt hố.

- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ.Hình thành thái độ u thích khoa học tìm tòi nghiên cứu. II. Phương tiện dạy học.Tranh vẽ hình 6 SGK. III. Phương pháp dạy học.Vấn đáp tìm tòi. IV. Tiến trình tiết học.1. Ổn định lớp - kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ.- Nêu cấu trúc và chức năng của NST ? - Tại sao NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào ?

3. Bài mới.

Hoạt động dạy - học Nội dungGV hỏi thế nào là đột biến cấu trúc NST ?GV yêu cầu hs qs hình 6 và cho biết có những dạng đột biến cấu trúc nào ? và điềnnội dung vào phiếu học tập.Dạng ĐB hiệntượng nguyênnhân hậuquả VDĐB mất đoạnĐB lặp đoạnĐB đảo đoạnĐB chuyển đoạnHS thảo luận và các nhóm đưa ra nội dung các dạng đột biến.

I. Khái niệm.

Là những biến đổi trong cấu trúc của NST làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.II. Các dạng đột biến cấu trúc NST. 1. Đột biến mất đoạn: làm mất từng loạiNST, mất đầu mút hoặc mất đoạn giữa NST. làm giảm số lượng gen trên NST.2. Đột biến lặp đoạn: là một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng sốlượng gen trên NST. 3. Đảo đoạn: đoạn NST bị đứt ra rồi đảongược lại 180, có thể chứa tâm động hoặc khơng chứa tâm động. Làm thay đổi trình tựgen trên NST.4. Chuyển đoạn: là sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc giữa các NST không tương đồng.Trong đột biến chuyển đoạn giữa các NST một số gen trong nhóm liên kết này chuyểnsang nhóm liên kết khác.

III. Nguyên Nhân, hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc NST.

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • GIAOANGIAOAN
    • 25
    • 622
    • 0
Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(285.5 KB) - GIAOAN-25 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Chức Năng Của Nst