Chức Năng Từng Cổng Kết Nối Và Nút Điều Chỉnh Của Mixer
Có thể bạn quan tâm
Để điều chỉnh được mixer một cách thuần thục thì bạn cần phải nắm rõ được chức năng và công dụng của từng cổng kết nối, từng nút điều chỉnh trong mixer.
Bài viết này đưa ra với mục đích trang bị những kiến thức cơ bản nhất cho người dùng âm thanh để bạn có được một hệ thống âm thanh chất lượng và tuyệt vời nhất.
Xem thêm ứng dụng bàn mixer cho dàn âm thanh hội trường
1, Cổng vào Mic XLR
Cổng vào XLR (canon) là đầu vào cho micro hay các nguồn âm thanh có trở kháng thấp khác.
2, Cổng vào Line jack ¼’ (6.3mm)
Cổng vào line dùng jack 6 ly với ngõ này có thể cắm micro hay nhạc cụ.
Chú ý: Cổng vào line và mic không nên dùng đồng thời cả 2.
3, Cổng Insert jack ¼’ (6.3mm)
Cổng này cho phép nối Mixer với các thiết bị ngoại vi bởi jack 6 ly. Với các thiết bị Effect hoặc Compressor…
4, Gain
Gain được dùng để tăng hoặc giảm độ lớn ngõ vào của các loại nhạc cụ hay micro.
– Để chỉnh gain, chỉ cần nhấn nút PFL ( Pre Fader Level) tại kênh đó xuống, hãy yêu cầu ca sĩ hay nhạc công chơi nhạc cụ ở mức lớn nhất. Bạn hãy chú ý dàn đèn Led bên phải, nếu nó sáng ở mức 0 dB là được
Chức năng từng cổng kết nối và nút điều chỉnh của mixer
5, Tổ hợp nút điều chỉnh tone
– Hi EQ
Thường gọi là Treble, âm thanh cao. Bạn có thể tăng 15dB hoặc giảm 15dB cho tần số trung tâm
của High 12 KHz.
– Mid EQ
Điều chỉnh lượng tăng, giảm tiếng trung ở +/- 15dB. tần số cắt giảm được ấn định bởi nút chỉnh
tần số trung (Mid Frequency) ở giãi tần số từ 100 Hz – 5kHz.
– Mid Low
Xác định tần số cho tiếng trung có thể điều chỉnh tần số từ 100Hz đến 5Hz.
– Low EQ
Điều chỉnh tiếng trầm Bass. Bạn có thể tăng, giảm 15dB ở tần số trung tâm 75 Hz.
Cảnh báo : Nếu nâng những tần số thấp này lên quá nhiều sẽ là nguyên nhân làm cho công suất bị quá tải và có thể dẫn đến hư loa
6, AUX 1 send
Điều chỉnh mức tín hiệu (tín hiệu trước khi chỉnh EQ và không phụ thuộc vào mức của fader) của kênh đó được gởi tới ngõ ra AUX tương ứng.
Tín hiệu có thể được điều chỉnh từ nhỏ nhất (-∞) cho đến +10dB. Mức ra chuẩn là ở vị trí giữa. Tín hiệu này cũng có thể được dùng để sử dụng tới hệ thống Monitor sân khấu, hay một thiết bị khác
7, FX send
Đây là nút điều khiển mức của ngõ ra Effects send. Mức tín hiệu tại Jack FX send và ngõ vào của bộ xử lý effect bị kiểm soát bởi fader, và nút FX send trên từng kênh.
8, Pan ( balance)
Nếu chỉnh về bên trái thì tín hiệu ở kênh này sẽ tới kênh trái nhiều hơn. Ngược lại, chỉnh về bên
phải sẽ nghe tín hiệu của kênh này tại loa phải nhiều hơn. Thông thường được chỉnh ở vị trí 12
giờ.
9, Công tắc Mute
Công tắc Mute là cách nhanh nhất loại bỏ ngay lập tức tín hiệu của kênh tới Main mix, bộ effect và
cả ngõ ra monitor mà không làm xáo trộn các phần điều khiển khác
10, Đèn báo PFL, công tắc nhấn PFL
Khi không có nút PFL nào nhấn xuống, thì tín hiệu tại Headphone là tín hiệu của hai kênh Left vàRight Master, đèn báo PFL Active tắt.
Đèn báo PFL Active nhấp nháy khi 1 công tắc PFL của kênh nào đó được nhấn xuống, đồng thời tín hiệu nghe được tại Headphone cũng chính là tín hiệu của kênh đó.
11, Đèn báo tín hiệu
Đèn báo tín hiệu sẽ sáng khi độ lớn tín hiệu của kênh đạt khoảng chừng -20dBu. Đèn này không những dùng để báo cho biết kênh này đang hoạt động , mà còn dùng như là một đồng hồ đo mức nữa
12, Fader
Fader của kênh dùng dể điều khiển tín hiệu ngõ ra của kênh và kiểm soát tín hiệu tới kênh trái, phải của Main mix và cả tín hiệu tới hệ thống effect. Điều kiện tốt nhất nên để Fader ở vị trí 0.
13, Ngõ ra XLR
Ngõ ra XLR (canon) và ngõ ra jack ¼’ (6.3mm): Là ngõ ra chính của mixer, tại ngõ ra này bạn cho tín hiệu ra dàn âm thanh chính của bạn. Mức độ tín hiệu ở ngõ ra này được điều chỉnh bởi Master level faders. Cả 2 ngõ ra này có thể được dùng cùng một lúc.
Chức năng từng cổng kết nối và nút điều chỉnh của mixer
14, Ngõ Insert
Ngõ này cho phép bạn nối Mixer với các thiết bị ngoại vi bởi jack 6 ly. Với các thiết bị Compressor.
15, Ngõ Monitor (¼ “Jack)
Được sử dụng để cung cấp cho hệ thống kiểm soát. Ngõ này có thể được kết nối trực tiếp tới Ampli monitor, hoặc thông qua một bộ khuếch đại gồm EQ và Ampli. Tín hiệu này được sử dụng làm hệ thống Monitor trên sân khấu cho Ca Sĩ nghe, hoặc để làm hệ thống loa kiểm tra cho các soundman khi chỉnh.
16, Master Level Faders
Dùng để điều khiển mức tín hiệu tại ngõ ra trái/phải chính. Kết quả tốt nhất khi fader được điều khiển nằm gần điểm 0.
17, Led meters
Ngõ ra trái/phải chính được hiển thị bởi hai dãy đèn báo gồm 10 đoạn led. Chúng thể hiển thị tín hiệu có độ lớn từ -30dB cho đến +19dB. Mức 0dB trên hai dãy đèn tương ứng với +4dB tại ngõ ra.
18, Monitor Control
Đây là nút điều khiển mức của ngõ ra monitor. Mức tín hiệu tại Jack Monitor send được kiểm soát
bởi nút Aux 1 send trên từng kênh và bởi nút Monitor send master.
19, Headphone level
Điều chỉnh mức độ lớn của tín hiệu đến Headphone.
20, Aux 1 out
Ngõ ra này là 1 jack 6.3mm trên phần ngõ ra chính. Có thể lấy tín hiệu ra là balance hay unbalance. Tín hiệu tại ngõ ra này được quyết định bởi các núm chỉnh Aux 1 send trên mỗi kênh và Mon send chính.
21, Aux Control (Post or pre)
Công Tắc chuyển đổi có tác dụng lấy tín hiệu AUX1 trên tất cả các kênh đầu vào, hay lấy tín hiệu trước hoặc sau fader (cần gạt).
22, Ngõ vào Stereo jack ¼’ (6.3mm)
Ngõ vào unbalance sử dụng jack 6.3mm, ngõ vào Stereo sử dụng cả hai jack (L/R) hoặc sử dụng mono thì chỉ cắm vào ngõ vào Left/mono.
Chức năng từng cổng kết nối và nút điều chỉnh của mixer
23, Ngõ vào RCA jack bông sen
Ngõ này lấy tín hiệu Stereo từ các đầu phát tín hiệu, như CD, MD, máy MP3…
24, 2-Track Control
Sử dụng để kiểm soát tín hiệu Track 2 (ngõ vào Tape). Ngõ vào này được thiết kế thích hợp với mức của ngõ ra máy ghi âm, CD hay Sound card của máy vi tính. Mức của ngõ ra là +4dBu dùng để nối với một thiết bị ghi âm hay ngõ vào sound card. Ngõ vào tape này được sử dụng như một ngõ vào stereo bằng cách nhấn công tắc To Mix.
– Monitor/Headphone
Nhấn công tắc này xuống để đưa tín hiệu tại ngõ Track 2 vào ngõ Control room và Headphone.
– To Mix
Nhấn công tắc này xuống để đưa tín hiệu từ ngõ vào Track 2 vào ngõ ra chính.
25, Rec out
Ngõ ra để đưa tới các thiết bị ghi lại những tín hiệu dang phát, Cassette, MD, hay những thiết bị ghi âm… Sử dụng jack bông sen.
26, Nguồn Phantom
Cung cấp +48 Vol cho Micro cần nó (Micro Condenser). Khi nhấn nút này xuống thì đèn báo nguồn phantom sẽ sáng.
27, Headphone Output
Cắm headphone vào jack TRS này. Tín hiệu ở Headphone luôn là tín hiệu Left/Right, mỗi khi nút PFL/AFL của kênh nào đó được kích hoạt thì tín hiệu của kênh đó sẽ được gửi đến Headphone.
28, Đầu vào return Stereo
Ngõ này sử dụng 2 Jack ¼’ (6.3mm) cho tín hiệu stereo. Sử dụng các đầu vào như Cassette, MD, hay Trống… Sử dụng mono thì chỉ cắm vào ngõ vào Left/mono.
29, Return Stereo Control
Điều chỉnh mức độ của tín hiệu đưa vào ngõ ra chính. Có một LED (PK) báo mức tín hiệu vào quá cao.
30, FX Bus Out
Ngõ ra này là 1 jack 6.3mm trên phần ngõ ra chính. Có thể lấy tín hiệu ra là balance hay unbalance. Tín hiệu tại ngõ ra này được quyết định bởi các núm chỉnh FX send trên mỗi kênh và FX send chính.
31, Ffootswitch (chỉ có ở MFX)
Ngõ này cũng tương tự như ngõ Insert, khi sử dụng ngõ này thì chế độ Effect sẽ được sử dụng làm ngõ vào hoặc sẽ được gửi trực tiếp đến đường vào của từng kênh hoặc từng group sử dụng Jack TRS ¼’ (6.3mm) stereo: 1, đỉnh (tip-send) để gửi, 2, vòng (ring = return) là trở về, còn lại 3 là Mass.
32, Lexicon ® FX Processor (chỉ có ở MFX)
Bộ xử lý hiệu ứng kỹ thuật số 24-bit Lexicon. EFX-12 sử dụng chip vi xử lý Audio DNA đặc trưng trong nhiều Digitech và bộ xử lý hiệu ứng Echo Reverb kỹ thuật số stereo 24-bit MX500 Lexicon, MX500 Lexicon là bộ vi xử lý có uy tín cao trên thế giới.
– Lexicon ® nổi tiếng với các bộ vi xử lý hiệu ứng cung cấp tăng tính linh hoạt và hiệu ứng chất lượng cao, tất cả có thể truy cập ngay lập tức thông qua các bảng điều khiển phía trước cực kỳ thuận tiện. Có 32 chương trình xử lý hiệu ứng effects nằm trong 2 Bank A-B: Bank A với 16 chương trình có sẵn và Bank B với 16 chương trình tự cài đặt. 3 tham số điều khiển các hiệu ứng cho người sử dụng thiết lập. Tất cả các thiết lập đều được lưu trữ và cho phép bạn tạo ra các thiết lập hiệu ứng của riêng tùy chỉnh của bạn.
* HOẠT ĐỘNG CỦA FX
Điều khiển mặt trước bao gồm một tổ hợp các phím chọn, Tap Tempo và nút Lưu (Store), và 3 nút cung cấp thông số độc lập, giúp truy cập nhanh và kiểm soát các thông số quan trọng nhất cho các hiệu ứng được chọn. Bảng liệt kê 32 tham số cho từng chương trình FX.
Lưu ý: Giao diện điều khiển có 32 chương trình được tổ chức tại hai Bank của 16 chương trình, chương trình có sẵn luôn luôn là chương trình được lưu trữ trong Bank A.
– Lựa chọn và tải một chương trình
Xoay núm Program Select để chọn một chương trình Bank A và Bank B, có LED cho biết Bank nào hoạt động. Khi xoay núm Program Select quay 360 độ (vòng xoay) Bank được lựa chọn sẽ luân phiên giữa Bank A và B. Điểm khởi đầu của 2 Bank nằm giữa số 1 và số 16 (hướng 6h) của núm Program Select, để mũi tên ỡ giữa 2 số 1 và 16, xoay về bên trái là Bank A và xoay về bên phải là Bank B.
Cập nhật lần cuối lúc 06:02 ngày 10 Tháng mười, 2024Từ khóa » Cổng Aux Trên Mixer Là Gì
-
Tìm Hiểu Về Cách Sử Dụng Bàn Mixer ( Bàn Trộn) Trong âm Thanh
-
Aux Trên Mixer Là Gì
-
Cổng Aux Send Là Gì? Cách Kết Nối Vang Rời Với Bàn Mixer âm Thanh ...
-
AUX Là Gì? Chức Năng Và Cách Sử Dụng Cổng Kết Nối AUX
-
Tìm Hiểu Chức Năng Các Phím, Nút Trên Bàn Mixer Analog.
-
Cổng Kết Nối AUX Là Gì? Công Dụng Và Cách Sử ... - Audio Hải Hưng
-
Cổng AUX Trên Loa Là Gì? Cách Kết Nối Cổng AUX CHUẨN NHẤT
-
Cách Sử Dụng Bàn Mixer Hiệu Quả Nhất
-
Cổng AUX Trên Amply - Bạn đã Sử Dụng đúng Cách Hay Chưa?
-
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MIXER CƠ BẢN - Chuyên Cho Thuê
-
Cổng AUX Là Gì? Chức Năng Của Cổng Kết Nối AUX Là Gì?
-
AUX Là Gì? Thế Nào Là Aux In, Mọi Thứ Về AUX Có Trong Bài
-
Cổng AUX Trên Amply Là Gì? Công Dụng & Cách Sử Dụng
-
Cổng AUX Trên Loa Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Cổng Kết Nối AUX